Ngành Văn học là ngành học sẽ giúp bạn có kiến thức mang chiều sâu về văn hóa và kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nhạy bén.
Nếu bạn đang quan tâm đến ngành Văn học thì đây chính là bài viết dành cho bạn đấy.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Văn học là gì?
Văn học (Literary) là ngành học cung cấp kiến thức nền tảng về lý luận văn học, các kiến thức quan trọng trong việc phổ biến văn hóa, ngôn ngữ về văn học Việt Nam với văn học thế giới.
Học ngành Văn học được những gì?
Sinh viên theo học ngành Văn học sẽ được rèn luyện về kỹ năng tư duy cùng phương pháp luận giúp nghiên cứu văn học, các phương pháp giảng dạy và nâng cao khả năng cảm thụ văn học.
Chương trình học ngành Văn học sẽ trang bị kiến thức chuyên ngành cho người học về Tác phẩm và thể loại văn học, Văn học dân gian Việt Nam, Xã hội học nghệ thuật, Văn học các khu vực trên thế giới, Văn học thế giới, Hán văn Việt Nam, Lý luận phê bình nghệ thuật, Huyền thoại học và huyền thoại Việt Nam, Tiến trình thơ Việt Nam hiện đại, Truyện ngắn, Truyện thơ Đông Nam Á…
Ngành Văn học có mã ngành là 7229030.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Văn học
Có thể học ngành Văn học ở những trường nào?
Việc lựa chọn trường để học là một trong những công việc quan trọng đối với mỗi người. Tùy thuộc vào nhiều yếu tố để bạn có thể ra quyết định lựa chọn nơi mình sẽ gắn bó trong 4 năm tới.
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Văn học năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội | 21.25 – 27.75 |
Đại học Sư phạm Hà Nội | 25.2 – 27 |
Đại học Hải Phòng | 14 |
Đại học Hạ Long | 15 |
Đại học Khoa học Thái Nguyên | 15 |
Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 20 |
Đại học Khánh Hòa | |
Đại học Quy Nhơn | 15 |
Đại học Duy Tân | |
Đại học Đà Lạt | 16 |
Đại học Khoa học Huế | 15.5 |
Đại học Tây Nguyên | 15 |
Đại học Văn Hiến | 22 |
Đại học Văn Lang | 16 |
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG HCM | 25.25 – 26.6 |
Đại học Sư phạm TP HCM | 24.7 |
Đại học An Giang | 20.5 |
Đại học Bình Dương | |
Đại học Tây Đô | 15 |
Đại học Cần Thơ | 25 |
Điểm chuẩn ngành Văn học năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 14 và cao nhất là 27.75 (thang điểm 30).
Các khối xét tuyển ngành Văn học
Để có thể vào học ngành Văn học ở các trường trên, các bạn cần phải đăng ký xét tuyển. Dưới đây là những khối thi ngành Văn học bạn có thể lựa chọn tùy theo sự phù hợp của mỗi bạn.
Danh sách các khối thi ngành Văn học năm 2022 bao gồm:
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối A09 (Toán, Địa lí, Giáo dục công dân)
- Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
- Khối C03 (Văn, Toán, Lịch sử)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa lí)
- Khối C14 (Văn, Toán, Giáo dục công dân)
- Khối C15 (Văn, Toán, Khoa học xã hội)
- Khối C19 (Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân)
- Khối C20 (Văn, Địa lí, Giáo dục công dân)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D14 (Văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa lí, Tiếng Anh)
- Khối D66 (Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
- Khối D78 (Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
- Khối D83 (Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung)
- Khối D84 (Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
- Khối D96 (Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
Chương trình đào tạo ngành Văn học
Sinh viên ngành Văn học được đào tạo những gì?
Để có thể nắm rõ hơn, hãy cùng mình tham khảo chương trình học ngành Văn học của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội nhé.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
Triết học Mác – Lê nin |
Kinh tế chính trị Mác – Lê nin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Ngoại ngữ B1 |
Tiếng Anh B1 |
Tiếng Trung B1 |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II. KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
Các học phần bắt buộc |
Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
Nhà nước và pháp luật đại cương |
Lịch sử văn minh thế giới |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Xã hội học đại cương |
Tâm lí học đại cương |
Logic học đại cương |
Tin học ứng dụng |
Kĩ năng bổ trợ |
Các học phần tự chọn |
Kinh tế học đại cương |
Môi trường và phát triển |
Thống kê cho khoa học xã hội |
Thực hành văn bản tiếng Việt |
Nhập môn năng lực thông tin |
Viết học thuật |
Tư duy sáng tạo và thiết kế ý tưởng |
Hội nhập quốc tế và phát triển |
Hệ thống chính trị Việt Nam |
III. KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
Các học phần bắt buộc |
Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 1 (Tiếng Anh/Tiếng Trung 1) |
Ngoại ngữ Khoa học Xã hội và Nhân văn 2 (Tiếng Anh/Tiếng Trung 1) |
Khởi nghiệp |
Nguyên lí lí luận văn học |
Nghệ thuật học đại cương |
Các học phần tự chọn |
Nghệ thuật dân gian Việt Nam |
Dẫn luận ngôn ngữ học |
Hán Nôm cơ sở |
Lịch sử Việt Nam đại cương |
Báo chí truyền thông đại cương |
Mỹ học đại cương |
Nhân học đại cương |
Phong cách học tiếng Việt |
Văn học Việt Nam đại cương |
Văn hóa, văn minh phương Đông |
Quan hệ công chúng đại cương |
Ngôn ngữ báo chí |
Xã hội học truyền thông đại chúng và dư luận xã hội |
IV. KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
Các học phần bắt buộc |
Tác phẩm và thể loại văn học |
Văn học dân gian Việt Nam |
Các học phần tự chọn (chọn một trong hai định hướng sau): |
Định hướng kiến thức chuyên sâu của ngành |
Xã hội học nghệ thuật |
Văn học Bắc Mĩ – Mĩ Latinh |
Văn học Nam Á |
Nhập môn phương pháp nghiên cứu và giảng dạy văn học |
Tiếp cận liên ngành trong nghiên cứu văn học Việt Nam: lý thuyết và ứng dụng |
Folklore và văn hoá dân tộc |
Văn học Đông Bắc Á |
Tổng quan văn học thế giới |
Định hướng kiến thức liên ngành
|
Hán văn Việt Nam |
Giáo dục và khoa cử Việt Nam |
Tiếng Việt trên các phương tiện nghe nhìn |
Ngữ dụng học |
Viết sáng tạo |
V. KIẾN THỨC NGÀNH |
Các học phần bắt buộc chung |
Lí luận, phê bình nghệ thuật |
Nhập môn nghệ thuật điện ảnh |
Văn học Việt Nam thế kỷ 10 – 17 |
Văn học Việt Nam thế kỷ 18 – 19 |
Văn học Việt Nam từ 1900 đến 1945 |
Văn học Việt Nam từ 1945 đến nay |
Văn học Trung Quốc |
Văn học Châu Âu |
Văn học Nga |
Các học phần tự chọn |
Huyền thoại học và huyền thoại Việt Nam |
Nho giáo và văn học dân tộc |
Nguyễn Trãi và Nguyễn Du trong lịch sử văn học Việt Nam |
Tiến trình thơ Việt Nam hiện đại |
Truyện ngắn – lí thuyết và thực tiễn thể loại |
Truyện thơ Đông Nam Á |
Tiếp nhận thơ Đường tại Việt Nam |
Tiểu thuyết phương Tây thế kỉ 20 – một số khuynh hướng và đặc điểm |
Thơ Pháp và những vấn đề lí luận |
Những vấn đề văn học Trung Quốc đương đại |
Toàn cầu hóa và văn học di dân từ đầu thế kỷ 20 đến nay |
Học phần bắt buộc theo hướng chuyên ngành (chọn 1 trong 4 hướng chuyên ngành sau): |
1. Hướng Folklore và văn hóa đại chúng |
Folklore và văn hóa đại chúng |
Di tích văn hóa dân gian Việt Nam |
Sự kiện văn hóa dân gian |
2. Hướng Văn học Việt Nam |
Văn học Việt Nam trong tiến trình hình thành căn tính dân tộc |
Điển phạm trong văn học Việt Nam |
Giới trong văn học Việt Nam |
3. Hướng Văn học nước ngoài |
Dịch văn học: Lý thuyết và ứng dụng |
Nhập môn văn học so sánh |
Lý thuyết phê bình văn học phương Tây hiện đại trong phân tích tác phẩm |
4. Hướng Lý luận Văn học – Nghệ thuật |
Chuyển thể kịch bản trong nghệ thuật điện ảnh |
Văn học và các loại hình nghệ thuật khác |
Những khuynh hướng cơ bản trong văn hóa nghệ thuật thế kỷ XX |
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
Thực tập |
Niên luận |
Khóa luận tốt nghiệp |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
Đặc điểm lịch sử văn học Việt Nam |
Tiến trình vận động lí luận văn học |
Cơ hội việc làm và mức lương sau tốt nghiệp
Cơ hội việc làm ngành Văn học ra sao? Chắc hẳn trước ngưỡng cửa lựa chọn ngành học, các bạn luôn quan tâm cơ hội việc làm của mỗi ngành.
Ngành văn học cũng vậy, cử nhân văn học sau khi tốt nghiệp có thể tham khảo những công việc sau:
- Dịch thuật
- Nhân viên văn thư lưu trữ
- Copywriter
- Nhân viên hành chính văn phòng
- Cán bộ chức năng
- …
Với những công việc như trên, bạn có thể tìm và làm việc tại một số địa điểm như sau:
- Các trường đại học, cao đẳng, các viện, trung tâm nghiên cứu về Văn học, Báo chí, Truyền thông…
- Các cơ quan thông tin, báo chí, truyền thông
- …
Bài viết nằm trong chuyên mục Định hướng – Nơi giúp các bạn trẻ Tự tin định hướng nghề nghiệp, vững vàng xây dựng sự nghiệp.