Ngành Công nghệ sinh học là một trong những ngành học tìm hiểu và nghiên cứu về sinh học thông qua công nghệ hiện đại.
Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về ngành qua bài viết này nhé.
Lưu ý: Khi các bạn đã tìm hiểu tới một ngành học cụ thể, thì đó nên là một trong 3-5 ngành học phù hợp với bản thân và đang trong quá trình so sánh – lựa chọn.
Tuyệt đối không nên bỏ qua bước tìm hiểu sở thích nghề nghiệp các bạn nhé. Nếu như bạn chưa biết các để tìm ra được sở thích nghề nghiệp của mình thì hãy đọc ở bài viết Hướng dẫn 4 bước chọn ngành – chọn nghề – chọn trường, chúng tôi đã hướng dẫn rất chi tiết và cụ thể, để bạn có thể thực hiện đơn giản nhất.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Công nghệ sinh học là gì?
Ngành Công nghệ sinh học (Biotechnology) là một lĩnh vực sinh học rộng lớn, liên quan đến việc sử dụng các hệ thống sinh vật sống kết hợp với công nghệ để phát triển hoặc tạo ra các sản phẩm hoàn thiện (Theo Wikipedia)
Ngành Công nghệ sinh học là bộ môn công nghệ nghiên cứu về sinh vật sống. Thông qua nghiên cứu và các thiết bị công nghệ để tạo nên những sản phẩm sinh học phù hợp và sản xuất theo quy mô công nghiệp lớn.
Những sản phẩm sinh học này phải mang lại lợi ích cho con người, giúp phát triển kinh tế, xã hội và còn phải thân thiện với môi trường.
Các sản phẩm này chính là những thứ các bạn có thể dễ dàng bắt gặp ngoài đời như thuốc, thức ăn, hóa chất công nghiệp, giống cây, vật nuôi, hay cao siêu hơn là trong ứng dụng di truyền học, xét nghiệm y khoa, giải quyết ô nhiễm môi trường…
Chương trình học ngành Công nghệ sinh học trang bị cho người học những kiến thức chuyên ngành về Vi sinh học công nghiệp, Protein và Enzim học, tin sinh học, Công nghệ di truyền, Nuôi cấy mô tế bào thực vật và động vật, Công nghệ sinh học thực phẩm, Sinh học miễn dịch, Công nghệ sinh học trong y dược, môi trường và nông nghiệp, Vi sinh học y dược và nông nghiệp, Chẩn đoán phân tử, Nấm học, Chất điều hòa sinh trưởng thực vật, An toàn trong thực phẩm và môi trường, lên men thực phẩm…
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Công nghệ sinh học
Có những trường nào đào tạo ngành Công nghệ sinh học?
Tuhoc.com.vn cung cấp danh sách các trường tuyển sinh và đào tạo ngành Công nghệ sinh học cập nhật mới nhất hàng năm trước mùa tuyển sinh để các bạn có thể lựa chọn được một trường phù hợp nhất với bản thân.
Các trường tuyển sinh ngành Công nghệ sinh học năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1. Khu vực Hà Nội và miền Bắc | |
Đại học Dược Hà Nội | 23.45 |
Đại học Khoa học Thái Nguyên | |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 16 |
Đại học Phenikaa | 19 |
Đại học Thủy Lợi | 18.2 |
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam | 15 |
Đại học Nông lâm Thái Nguyên | 15 |
Đại học Phương Đông | 15 |
2. Khu vực miền Trung và Tây Nguyên | |
Đại học Bách khoa Đà Nẵng | 22.75 |
Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 16.85 |
Đại học Nha Trang | 15.5 |
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kontum | |
Đại học Công nghệ Vạn Xuân | |
Đại học Vinh | 16 |
Đại học Yersin Đà Lạt | 18 |
Đại học Khoa học Huế | 16 |
Đại học Tây Nguyên | 15 |
Đại học Phan Thiết | |
Đại học Quang Trung | 15 |
3. Khu vực TP HCM và miền Nam | |
Đại học Tôn Đức Thắng | 26.5 |
Đại học Bách khoa TPHCM | 58.68 |
Đại học Cần Thơ | 23.5 |
Đại học Nông lâm TPHCM | 19 |
Đại học Công nghiệp TPHCM | 22.5 |
Đại học Quốc tế – ĐHQG TPHCM | 20 |
Đại học Văn Hiến | 20 |
Đại học Công nghệ TPHCM | 17 |
Đại học Mở TPHCM | 16 |
Đại học Văn Lang | 16 |
Đại học An Giang | 18.8 |
Đại học Nguyễn Tất Thành | 15 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | |
Đại học Trà Vinh | 15 |
Đại học Tiền Giang | 15 |
Đại học Bình Dương | 15 |
Đại học Tân Tạo | |
Đại học Cửu Long | 15 |
Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long | 15 |
Đại học Kỹ thuật – Công nghệ Cần Thơ | 22.05 |
4. Các trường Cao đẳng | |
Cao đẳng nghề Phú Yên | |
Cao đẳng kinh tế kỹ thuật và thủy sản | |
Cao đẳng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Bộ |
Điểm chuẩn ngành Công nghệ sinh học năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 14.0 và cao nhất là 26.3 (thang điểm 30).
Các khối thi ngành Công nghệ sinh học
Ngành Công nghệ sinh học có thể xét tuyển theo 1 trong các khối thi sau:
- Khối A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối D08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối A02 (Toán, Vật lí , Sinh học)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Khối A11 (Toán, Hóa học, Giáo dục công dân)
- Khối A16 (Toán, Khoa học tự nhiên, Văn)
- Khối A18 (Toán, Khoa học xã hội, Hóa học)
- Khối B02 (Toán, Sinh học, Địa lí)
- Khối B04 (Toán, Sinh học, Giáo dục công dân)
- Khối B08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa lí)
- Khối C08 (Văn, Hóa học, Sinh)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
- Khối D13 (Văn, Sinh học, Tiếng Anh)
- Khối D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ sinh học
Mời các bạn tham khảo chương trình đào tạo ngành Công nghệ sinh học của trường Đại học Cần Thơ.
Chi tiết chương trình như sau:
I. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI CƯƠNG |
Học phần điều kiện không tích lũy, bao gồm: |
Giáo dục Quốc phòng và an ninh 1, 2, 3, 4 |
Giáo dục thể chất 1, 2, 3 |
Anh văn căn bản 1, 2, 3 |
Anh văn tăng cường 1, 2, 3 |
Pháp văn cơ bản 1, 2, 3 |
Tin học căn bản |
TT. Tin học căn bản |
Học phần chính, bao gồm: |
Triết học Mác – Lênin |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Pháp luật đại cương |
Logic học đại cương |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Tiếng Việt thực hành |
Văn bản và lưu trữ học đại cương |
Xã hội học đại cương |
Kỹ năng mềm |
Đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp |
Xác suất thống kê B |
Hóa vô cơ và hữu cơ đại cương |
TT. Hóa vô cơ và hữu cơ đại cương |
Toán cao cấp C |
Điện và quang đại cương |
TT. Điện và quang đại cương |
II. KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH |
Sinh học đại cương A1 |
TT. Sinh học đại cương A1 |
Sinh học đại cương A2 |
TT. Sinh học đại cương A2 |
Sinh học phân tử |
TT. Sinh học phân tử |
Hóa phân tích đại cương |
TT. Hóa phân tích đại cương |
Virus học đại cương |
Phương pháp nghiên cứu khoa học – Công nghệ sinh học |
Vi sinh học đại cương |
TT. Vi sinh học đại cương |
Sinh hóa |
TT. Sinh hóa |
Phương pháp phân tích vi sinh vật |
TT. Phương pháp phân tích vi sinh vật |
Cơ sở di truyền học |
TT. Cơ sở di truyền học |
Kỹ thuật phân tích và thiết bị |
TT. Kỹ thuật phân tích và thiết bị |
Sinh lý thực vật B |
TT. Sinh lý thực vật |
Thống kê sinh học |
TT. Thống kê sinh học |
Anh văn chuyên ngành – Công nghệ sinh học |
Pháp văn chuyên môn – Khoa học và công nghệ |
III. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
Vi sinh học công nghiệp |
TT. Vi sinh học công nghiệp |
Nhập môn công nghệ sinh học |
Thực tế cơ sở – CNSH |
Protein và Enzim học |
TT. Protein và Enzim học |
Tin sinh học |
Công nghệ di truyền |
TT. Công nghệ di truyền |
Báo cáo chuyên đề công nghệ sinh học |
Nuôi cấy mô tế bào thực vật và động vật |
TT. Nuôi cấy mô tế bào thực vật và động vật |
Công nghệ sinh học thực phẩm |
Sinh học miễn dịch |
Công nghệ sinh học trong y dược |
Công nghệ sinh học trong môi trường |
Công nghệ sinh học trong nông nghiệp |
Vi sinh học y dược |
Chẩn đoán phân tử |
Nấm học |
TT. Nấm học |
Chất điều hòa sinh trưởng thực vật |
Vi sinh vật nông nghiệp |
Vi sinh học môi trường |
TT. Vi sinh học môi trường |
An toàn trong thực phẩm và môi trường |
Lên men thực phẩm |
TT. Lên men thực phẩm |
Vi sinh học thực phẩm |
TT. Vi sinh học thực phẩm |
Luận văn tốt nghiệp – CNSH |
Tiểu luận tốt nghiệp – CNSH |
Hóa học thực phẩm |
TT. Hóa học thực phẩm |
Công nghệ sinh học trong chọn giống thực vật |
Công nghệ sinh thái |
Bảo tồn đa dạng sinh học |
Sinh học phân tử cây trồng |
Công nghệ sinh học vật nuôi |
Công nghệ sinh học trong thủy sản |
Vi sinh vật gây bệnh cây trồng |
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Sau khi trải qua chương trình đào tạo ngành Công nghệ sinh học và tốt nghiệp, các bạn sẽ bước vào đời với những công việc riêng của mình. Liệu bạn có còn muốn theo đuổi công việc chuyên ngành không hay sẽ lạc sang một ngành trái nào đó?
Hãy cùng tham khảo những công việc chuyên ngành dành cho sinh viên ngành Công nghệ sinh học sau tốt nghiệp dưới đây:
- Nhân viên kinh doanh tại các công ty vật tư khoa học
- Nhà phân tích / thí nghiệm lĩnh vực Hóa- Sinh
- Quản lý điều hành sản xuất: Thực hiện việc quản lý và lên kế hoạch sản xuất sản phẩm, báo cáo tiến độ sản xuất cho cấp trên, phân phối công việc cho cấp dưới và giám sát quy trình sản xuất cho các nhà máy sản xuất dược phẩm, thực phẩm
- Giám sát giống di truyền: Thực hiện công việc giám sát, đôn đóc quá trình lựa chọn giống di truyền vật nuôi tại các trang trại chăn nuôi. Phát hiện và giữ lại các cá thể có đặc tính tốt và loại bỏ cá thể xấu. Hoàn thiện giống vật nuôi để nâng cao năng suất
- Kỹ thuật viên cây xanh: Với công việc tuần tra, phát hiện cây hư hại, lập biên bản hiện trường và báo cáo sự cố, lập hồ sơ hoàn công cây xanh, lập kế hoạch cắt bỏ và hướng dẫn cắt bỏ, làm việc với các bên liên quan, quản lý và sắp xếp các công việc
- Chuyên viên công nghệ sinh học tại các viện công nghệ sinh học
- Chuyên viên phân tích mẫu bệnh phẩm, cán bộ xét nghiệm tại các cơ sở y tế, bệnh viện
Mức lương ngành Công nghệ sinh học
Mức lương bình quân của nhân sự ngành Công nghệ sinh học là 9 – 12 triệu đồng/tháng. Tùy thuộc vào mỗi vị trí công việc, năng lực và kinh nghiệm của mỗi người mà sẽ có những mức thu nhập khác nhau.
Trên đây là một số hiểu biết của mình về ngành Công nghệ sinh học. Hi vọng với những thông tin trên, các bạn sẽ có thể lựa chọn ngành học cho tương lai một cách phù hợp.
Bài viết nằm trong chuyên mục Định hướng – Nơi giúp các bạn trẻ Tự tin định hướng nghề nghiệp, vững vàng xây dựng sự nghiệp.