Ngành Giáo dục thể chất là ngành học năng khiếu dành cho những bạn yêu thích thể dục thể thao và muốn trở thành giáo viên thể dục hay tương lai làm các công việc liên quan tới thể dục thể thao… Nếu bạn đang đọc bài viết này, khả năng cao bạn là một người yêu thích các môn về thể dục, thể thao?
Vậy có những lưu ý gì quan trọng trước khi đăng ký xét tuyển ngành này? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu một chút nhé.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Giáo dục thể chất là gì?
Giáo dục thể chất (Physical Education) là ngành học giáo dục giảng dạy về thể chất, vận động và ảnh hưởng từ vận động tới sự phát triển về thể chất của con người. Thông qua quá trình vận động sẽ dần xây dựng thể chất của con người theo hướng tích cực.
Các bạn cứ hình dung thầy/cô dạy thể dục cho dễ hiểu nhé, họ là những người đào tạo các bạn về giáo dục thể chất cơ bản trước khi bước lên đại học.
Ngành Giáo dục thể chất có mã ngành là 7140206.
Ngành Giáo dục thể chất được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu về đổi mới giáo dục thể chất trong thời kỳ đất nước đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại học.
Chương trình đào tạo ngành Giáo dục thể chất sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc giảng dạy, nghiên cứu, tổ chức các buổi hoạt động thể chất, thể dục thể thao tại các cấp trường học, trung tâm thể thao sao cho phù hợp.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Giáo dục thể chất
Nên học ngành Giáo dục thể chất ở trường nào?
Trong kỳ tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022 có những trường dưới đây tuyển sinh ngành Giáo dục thể chất, các bạn có thể tham khảo và đưa ra lựa chọn phù hợp với mức điểm mình đạt được nhé.
Các trường tuyển sinh ngành Giáo dục thể chất năm 2022 và điểm chuẩn như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1. Khu vực Hà Nội và miền Bắc | |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 32.83 |
Đại học Hùng Vương | 24 |
Đại học Sư phạm Thái Nguyên | 22 |
Đại học Tây Bắc | 18 |
Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh | 18 |
Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội | |
Đại học Sư phạm Hà Nội | 19.55 |
Đại học Thủ đô Hà Nội | 29 |
2. Khu vực miền Trung và Tây Nguyên | |
Đại học Vinh | 30 |
Đại học Quy Nhơn | 26 |
Đại học Tây Nguyên | 18 |
Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng | |
Đại học Quảng Bình | |
Đại học Hồng Đức | 18 |
Khoa Giáo dục thể chất – Đại học Huế | 19 |
Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 21.94 |
Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | 24.5 |
3. Khu vực TP HCM và miền Nam | |
Đại học Thể dục thể thao TPHCM | |
Đại học Đồng Tháp | 18 |
Đại học Sư phạm thể dục thể thao TP HCM | |
Đại học Cần Thơ | 20.25 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 18 |
Điểm chuẩn ngành Giáo dục thể chất năm 2022 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 18 cao nhất là 24.6 (thang điểm 30).
Các khối thi ngành Giáo dục thể chất
Có thể xét tuyển ngành Giáo dục thể chất theo khối nào?
Vì đây là một ngành năng khiếu, chính vì vậy các bạn sẽ cần phải thi môn năng khiếu thể dục thể thao với các tổ hợp khối T, tuy nhiên cũng có một số trường chỉ xét theo khối xét tuyển thông thường.
Các khối xét tuyển ngành Giáo dục thể chất bao gồm:
- Khối T00 (Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT)
- Khối T01 (Toán, GDCD, NK TDTT)
- Khối T02 (Toán, Văn, Năng khiếu TDTT)
- Khối T03 (Văn, Sinh, Năng khiếu TDTT)
- Khối T04 (Toán, Sinh, NK TDTT)
- Khối T05 (Văn, GDCD, Năng khiếu TDTT)
- Khối T07 (Văn, Địa, Năng khiếu TDTT)
- Khối T08 (Toán, GDCD, Năng khiếu TDTT)
- Khối M02 (Toán, NK2, NK3)
- Khối M03 (Văn, NK2, NK3)
- Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
- Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
- Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
Các môn thi ngành Giáo dục thể chất
Có lẽ sẽ có nhiều bạn thắc mắc môn năng khiếu thể dục thể thao trong tổ hợp xét tuyển ngành Giáo dục thể chất sẽ thi những gì phải không?
Thông thường sẽ có 2 môn đối với môn thi năng khiếu TDTT, đó là bật xa và chạy 100m nhé. Môn bật xa tính kết quả theo mét (m) và môn chạy 100m tính kết quả là giây(s).
Để biết rõ trường mình đăng ký thi môn gì bạn có thể tới website trường để biết thêm thông tin chi tiết nhé.
Chương trình đào tạo ngành Giáo dục thể chất
Mời các bạn tham khảo chương trình đào tạo ngành Giáo dục thể chất của trường Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Học phần bắt buộc: |
Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối Cách mạng của ĐCS Việt Nam |
Tin học |
Tiếng Anh 1, 2, 3, 4 |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm |
Học phần tự chọn: |
Âm nhạc |
Pháp luật đại cương và phòng chống tham nhũng |
Quản lý HCNN và Quản lý ngành Giáo dục đào tạo |
Giáo dục quốc phòng an ninh |
Tập huấn công tác Đoàn đội |
II. GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH |
1. Kiến thức cơ sở ngành |
Học phần bắt buộc: |
Giáo dục học thể dục thể thao |
Giải phẫu |
Tâm lý học TDTT 1, 2 |
Y học TDTT |
Lý luận PP TDTT 1, 2 |
Lý luận PP TDTT 2 |
Lý luận & Phương pháp giáo dục thể chất trong trường học |
Toán thống kê trong TDTT |
Phương pháp Nhiên cứu khoa học TDTT |
Học phần tự chọn: |
Quản lý TDTT |
Vệ sinh học TDTT |
2. Kiến thức ngành |
Học phần bắt buộc: |
Điền kinh 1 và phương pháp giảng dạy |
Điền kinh 2 và phương pháp giảng dạy |
Thể dục 1 và phương pháp giảng dạy |
Thể dục 2 và phương pháp giảng dạy |
Bơi lội và phương pháp giảng dạy |
Bóng đá và phương pháp giảng dạy |
Bóng chuyền và phương pháp giảng dạy |
Cầu lông và phương pháp giảng dạy |
Đá cầu và phương pháp giảng dạy |
Bóng bàn và phương pháp giảng dạy |
Trò chơi vận động và phương pháp giảng dạy |
Bóng rổ và phương pháp giảng dạy |
Võ cổ truyền và phương pháp giảng dạy |
Học phần tự chọn: |
Dance sport và phương pháp giảng dạy |
Cờ vua và phương pháp giảng dạy |
Bóng ném và phương pháp giảng dạy |
Quần vợt và phương pháp giảng dạy |
Thể thao chuyên ngành |
Chọn 1 trong các chuyên ngành sau: |
Chuyên ngành Bóng đá |
Chuyên ngành Bóng đá và PPHL (HP1) |
Chuyên ngành Bóng đá và PPHL (HP2) |
Chuyên ngành Bóng đá và PPHL (HP3) |
Chuyên ngành Bóng đá và PPHL (HP4) |
Chuyên ngành Bóng bàn |
Chuyên ngành Bóng bàn và PPHL (HP1) |
Chuyên ngành Bóng bàn và PPHL (HP2) |
Chuyên ngành Bóng bàn và PPHL (HP3) |
Chuyên ngành Bóng bàn và PPHL (HP4) |
Chuyên ngành Bóng chuyền |
Chuyên ngành Bóng chuyền và PPHL (HP1) |
Chuyên ngành Bóng chuyền và PPHL (HP2) |
Chuyên ngành Bóng chuyền và PPHL (HP3) |
Chuyên ngành Bóng chuyền và PPHL (HP4) |
Chuyên ngành Bóng rổ |
Chuyên ngành Bóng rổ và PPHL (HP1) |
Chuyên ngành Bóng rổ và PPHL (HP2) |
Chuyên ngành Bóng rổ và PPHL (HP3) |
Chuyên ngành Bóng rổ và PPHL (HP4) |
Chuyên ngành Bóng ném |
Chuyên ngành Bóng ném và PPHL (HP1) |
Chuyên ngành Bóng ném và PPHL (HP2) |
Chuyên ngành Bóng ném và PPHL (HP3) |
Chuyên ngành Bóng ném và PPHL (HP4) |
Chuyên ngành Cầu lông |
Chuyên ngành Cầu lông và PPHL (HP1) |
Chuyên ngành Cầu lông và PPHL (HP2) |
Chuyên ngành Cầu lông và PPHL (HP3) |
Chuyên ngành Cầu lông và PPHL (HP4) |
Chuyên ngành Đá cầu |
Chuyên ngành Đá cầu và PPHL (HP1) |
Chuyên ngành Đá cầu và PPHL (HP2) |
Chuyên ngành Đá cầu và PPHL (HP3) |
Chuyên ngành Đá cầu và PPHL (HP4) |
Chuyên ngành Quần vợt |
Chuyên ngành Quần vợt và PPHL (HP1) |
Chuyên ngành Quần vợt và PPHL (HP2) |
Chuyên ngành Quần vợt và PPHL (HP3) |
Chuyên ngành Quần vợt và PPHL (HP4) |
Chuyên ngành Bơi lội |
Chuyên ngành Bơi lội và PPHL (HP1) |
Chuyên ngành Bơi lội và PPHL (HP2) |
Chuyên ngành Bơi lội và PPHL (HP3) |
Chuyên ngành Bơi lội và PPHL (HP4) |
Chuyên ngành Điền kinh |
Chuyên ngành Điền kinh và PPHL (HP1) |
Chuyên ngành Điền kinh và PPHL (HP2) |
Chuyên ngành Điền kinh và PPHL (HP3) |
Chuyên ngành Điền kinh và PPHL (HP4) |
Chuyên ngành Thể dục |
Chuyên ngành Thể dục và PPHL (HP1) |
Chuyên ngành Thể dục và PPHL (HP2) |
Chuyên ngành Thể dục và PPHL (HP3) |
Chuyên ngành Thể dục và PPHL (HP4) |
Chuyên ngành Võ |
Chuyên ngành Võ và PPHL (HP1) |
Chuyên ngành Võ và PPHL (HP2) |
Chuyên ngành Võ và PPHL (HP3) |
Chuyên ngành Võ và PPHL (HP4) |
Chuyên ngành Cờ vua |
Chuyên ngành Cờ vua và PPHL (HP1) |
Chuyên ngành Cờ vua và PPHL (HP2) |
Chuyên ngành Cờ vua và PPHL (HP3) |
Chuyên ngành Cờ vua và PPHL (HP4) |
III. THỰC HÀNH – THỰC TẬP |
Thực hành sư phạm (8 tuần) |
Thực tập sư phạm (tập trung 8 tuần) |
IV. TỐT NGHIỆP |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc Học phần chuyên môn thay thế tốt nghiệp |
Thể dục đồng diễn và phương pháp giảng dạy |
Sinh hóa thể dục thể thao |
Võ Taekwondo và PP giảng dạy |
Cơ hội nghề nghiệp sau khi ra trường
Cử nhân Giáo dục thể chất ra trường làm những công việc gì?
Sinh viên ngành Giáo dục thể chất sau khi ra trường sẽ có đủ điều kiện về kỹ năng, kiến thức để đảm nhiệm công tác giảng dạy hoặc huấn luyện tại các trường đại học, trường cấp 1, 2, cấp 3, học viện, đại học, trung tâm thể dục thể thao của Việt Nam.
Ngoài ra các bạn có thể đảm nhiệm công tác điều hành, quản lý tại các cơ quan, tổ chức về TDTT giải trí, trung tâm tổ chức sự kiện thể thao, kinh doanh, buôn bán đồ dùng thể thao, cơ quan truyền thông về thể thao…
Mức lương ngành Giáo dục thể chất
Mức lương ngành Giáo dục thể chất có sự phân hóa mạnh với từng vị trí công việc, cụ thể như sau:
- Các công việc về huấn luyện thể chất yêu cầu kiến thức cao, kỹ năng tốt: Mức lương có thể từ 25 – 40 triệu đồng/tháng.
- Những vị trí công việc như giáo viên thể chất mới ra trường, chưa có kinh nghiệm; Mức lương khiêm tốn hơn, chỉ khoảng 6 – 8 triệu đồng/tháng.