Ngành Giáo dục tiểu học là ngành học thuộc lĩnh vực sư phạm giúp đào tạo những giáo viên có trình độ chuyên môn đáp ứng được nhu cầu giảng dạy và đào tạo ở bậc tiểu học.
Nếu bạn đang quan tâm rằng ngành học này có những yêu cầu gì thì mời kéo xuống phần dưới ngay và luôn nhé.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Giáo dục tiểu học là gì?
Giáo dục tiểu học (tiếng Anh là Primary Education) là ngành học đào tạo những giáo viên có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, phù hợp trong giảng dạy và đào tạo các em học sinh bậc tiểu học một cách có trách nhiệm và bài bản.
Ngành Giáo dục tiểu học có mã ngành là 7140202.
Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học giúp sinh viên trang bị các kiến thức cùng kỹ năng sư phạm chuyên nghiệp về giảng dạy và đào tạo, có khả năng hoạch định, lên kế hoạch tổ chức giáo dục và dạy học, có năng lực nghiên cứu, bổ sung kiến thức và tư duy, sáng tạo.
Ngành Giáo dục tiểu học phù hợp phần lớn với nữ giới và cũng gắn liền với câu hát “Cô giáo như mẹ hiền”. Đương nhiên nếu bạn là nam và muốn theo học ngành này thì cũng được thôi, không sao cả.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học
Nên học ngành Giáo dục tiểu học ở trường nào?
Có khá nhiều trường tuyển sinh và đào tạo ngành Giáo dục tiểu học trong năm 2022, các bạn có thể tham khảo trong danh sách dưới đây, mình đã chia theo từng khu vực và tổng hợp thêm về điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học năm 2022 của từng trường.
Các trường tuyển sinh ngành Giáo dục tiểu học năm 2022 và điểm chuẩn như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1. Khu vực Hà Nội và miền Bắc | |
Đại học Thủ đô Hà Nội | 33.7 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 36.32 |
Đại học Sư phạm Hà Nội | 26.15 |
Đại học Tây Bắc | 25.2 |
Đại học Hùng Vương | 26.5 |
Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội | 28.55 |
Đại học Hải Phòng | 19 |
Đại học Hải Phòng | 19 |
Đại học Tân Trào | 19 |
Đại học Hạ Long | 22 |
Cao đẳng Sư phạm Hà Tây | |
2. Khu vực miền Trung và Tây Nguyên | |
Đại học Vinh | 26 |
Đại học Tây Nguyên | 24.51 |
Đại học Hồng Đức | 26.5 |
Đại học Đà Lạt | 23.5 |
Đại học Quy Nhơn | 24 |
Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kontum | 23.75 |
Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 24.8 |
Đại học Quảng Nam | 23.25 |
Đại học Sư phạm Huế | 25.25 |
Đại học Phú Yên | 21.6 |
Đại học Đông Á | 19 |
Đại học Hà Tĩnh | 26.3 |
Đại học Phạm Văn Đồng | 19.5 |
3. Khu vực TP HCM và miền Nam | |
Đại học Sư phạm TPHCM | 24.25 |
Đại học Thủ Dầu Một | 25 |
Đại học Sài Gòn | 23.1 |
Đại học Cần Thơ | 23.9 |
Đại học Đồng Tháp | 19 |
Đại học Trà Vinh | 19 |
Đại học An Giang | 24.5 |
Đại học Tiền Giang | 24 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 19 |
Điểm chuẩn ngành Giáo dục tiểu học năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 19 và cao nhất là 28.55 (thang điểm 30).
Các khối thi ngành Giáo dục tiểu học
Ngành Giáo dục tiểu học thi khối nào?
Để xét tuyển vào ngành Giáo dục tiêu học, các bạn có thể tham khảo những khối thi sau đây:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C01 (Văn, Toán, Vật lí)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
Chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học
Sinh viên ngành Giáo dục tiểu học sẽ học những gì?
Mời các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo ngành Giáo dục tiểu học của trường Đại học Sài Gòn như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối Cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tiếng Anh I |
Tiếng Anh II |
Tiếng Anh III |
Giáo dục thể chất I |
Giáo dục thể chất II |
Giáo dục thể chất III |
Giáo dục quốc phòng I |
Giáo dục quốc phòng II |
Giáo dục quốc phòng III |
Pháp luật đại cương |
II. KIẾN THỨC CƠ SỞ |
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục |
Giáo dục học đại cương |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Tâm lí học đại cương |
Công tác đội TNTP Hồ Chí Minh |
Sinh lí trẻ em lứa tuổi tiểu học |
Tâm lí học lứa tuổi tiểu học và tâm lí học sư phạm |
Quản lí hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục – Đào tạo |
Đại cương văn học Việt Nam |
Lí luận văn học |
Ứng dụng xác xuất thống kê ở trường tiểu học |
Học phần tự chọn (8/29 tín chỉ) |
Giáo dục môi trường |
Tích hợp giáo dục môi trường trong dạy học các môn tự nhiên – xã hội |
Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học |
Dạy học tích hợp kỹ năng sống cho học sinh tiểu học |
Giới thiệu danh nhân văn hóa cho học sinh tiểu học |
Giới thiệu danh nhân văn hóa Nam bộ |
Phát triển ngôn ngữ cho học sinh tiểu học trên bình diện trường tự vựng ngữ nghĩa |
Phát triển năng lực viết câu cho học sinh tiểu học bằng phép cải biến |
III. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc: 26/34 tín chỉ |
Tập hợp logic |
Kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục ở tiểu học |
Cấu trúc đại số |
Số học |
Tiếng Việt 1 |
Tiếng Việt 2 |
Tiếng Việt 3 |
Văn học thiếu nhi |
Cơ sở tự nhiên – xã hội 1 |
Cơ sở tự nhiên – xã hội 2 |
Tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục ở trường tiểu học |
Học phần tự chọn (8/34 tín chỉ) |
Âm nhạc |
Mỹ thuật |
Phương pháp dạy học Âm nhạc |
Phương pháp dạy học Mỹ thuật |
Thực tế giáo dục và dạy học 1 |
Thực tế giáo dục và dạy học 2 |
Thực tế giáo dục và dạy học 3 |
Thực tế giáo dục và dạy học 4 |
Dạy học Tiếng Việt theo hình thức giao tiếp |
Sử dụng ngôn ngữ giao tiếp trong trường tiểu học |
Dạy học truyện dân gian ở trường tiểu học |
Ứng dụng sơ đồ tư duy vào dạy học tập đọc |
IV. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
Học phần bắt buộc |
Phương pháp dạy học Toán 1 |
Phương pháp dạy học Toán 2 |
Phương pháp dạy học Toán 3 |
Rèn kĩ năng sử dụng tiếng Việt |
Phương pháp dạy học Tiếng Việt 1 |
Phương pháp dạy học Tiếng Việt 2 |
Phương pháp dạy học Tiếng Việt 3 |
Phương pháp dạy học Tự nhiên – Xã hội 1 |
Phương pháp dạy học Tự nhiên – Xã hội 2 |
Thủ công – Kỹ thuật và Phương pháp dạy học thủ công – kỹ thuật |
Đạo đức và phương pháp giáo dục đạo đức |
Thực hành Sư phạm 1 |
Thực hành Sư phạm 2 |
Thực hành Sư phạm 3 |
Thực hành Sư phạm 4 |
V. THỰC TẬP, THỰC TẾ |
Thực tập sư phạm 1 |
Thực tập sư phạm 2 |
Thực tế bộ môn |
VI. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP/HỌC PHẦN THAY THẾ |
1. Khóa luận tốt nghiệp |
Khóa luận tốt nghiệp |
hoặc |
2. Các học phần thay thế cho khóa luận tốt nghiệp |
Một số vấn đề thi pháp học |
Phương pháp bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Tiếng Việt |
Phương pháp bồi dưỡng học sinh có năng khiếu Toán |
Cơ sở đại số ở tiểu học |
Cơ sở hình học ở tiểu học |
Vận dụng ngữ pháp văn bản vào dạy học Tập làm văn cho học sinh tiểu học |
Giáo dục hòa nhập học sinh khuyết tật bậc tiểu học |
Bồi dưỡng năng lực cảm thụ văn học cho học sinh tiểu học |
Phát triển khả năng tư duy toán học cho học sinh tiểu học |
Lí luận về đổi mới phương pháp dạy học Tiếng Việt ở tiểu học |
Dạy học từ Hán Việt cho học sinh tiểu học |
Từ Hán Việt |
Cơ hội nghề nghiệp ngành Giáo dục tiểu học
Sau khi được bồi dưỡng, phát triển, đào tạo với chương trình học ngành giáo dục tiểu học phía trên, các bạn sinh viên sau khi ra trường có thể đảm nhiệm nhiều công việc phù hợp với chuyên môn như:
- Giáo viên dạy học sinh tiểu học tại các trường tiểu học công lập, dân lập, quốc tế, song ngữ…
- Cán bộ quản lý tại các trường và cơ sở giáo dục phù hợp
- Nghiên cứu viên chuyên tư vấn tâm lí cho học sinh các trường học, các trung tâm nghiên cứu về khoa học giáo dục.
- Có thể học thêm một số kiến thức để làm việc tại thư viện, trung tâm chăm sóc tâm sinh lí học sinh tiểu học, tư vấn các vấn đề về giáo dục.
Mức lương ngành Giáo dục tiểu học
Theo quy định, mức lương thấp nhất của giáo viên tiểu học mới ra trường trong khu vực công là 2.771.000 đồng. Tuy nhiên đây là mức lương cơ sở theo quy định của nhà nước. Thực tế tùy thuộc theo từng trường sẽ có những chế độ đãi ngộ, trợ cấp phù hợp dành cho giáo viên tiểu học.
Ngoài ra việc giảng dạy ở một số trường quốc tế cũng mang lại một nguồn thu nhập tương đối ổn định dành cho các giáo viên tiểu học.