Tiếp tục chuỗi bài viết tổng hợp thông tin về các ngành học, mình tiếp tục chia sẻ những thông tin về các ngành học để các bạn có thể lựa chọn ngành học phù hợp nhất dựa theo nhiều yếu tố.
Cùng Tuhoc.com.vn tìm hiểu về ngành Quốc tế học và những thông tin liên quan trong bài viết dưới đây nhé.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Quốc tế học là gì?
Quốc tế học (tiếng Anh là International Studies và viết tắt là IS) là ngành học nghiên cứu về các vấn đề chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa trên toàn thế giới. Ở đây là mang tính toàn cầu.
Học Quốc tế học để làm gì?
Mỗi người đều sẽ có những mục đích học tập khác nhau, vậy mục đích của bạn là gì? Liệu có phải để tìm hiểu và khám phá về những điều mới lạ của các quốc gia và dân tộc trên thế giới không? Hay liệu bạn có muốn biết thế giới xung quanh bạn đang bận động ra sao?
Chuẩn đầu ra của ngành
Sinh viên ngành Quốc tế học tốt nghiệp cần đảm bảo chuẩn đầu ra như sau:
- Có kiến thức và sự hiểu về liên ngành về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, KHCN và pháp luật
- Có hiểu biết về lịch sử Việt Nam và thế giới
- Có khả năng ngoại ngữ cơ bản với kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tương đương bậc 3 theo khng năng lực ngoại ngữ 6 bậc tại Việt Nam
- Có kiến thức chuyên môn về quan hệ quốc tế và trong khu vực
- Có kiến thức chuyên sâu về một số khu vực trên thế giới như Châu Âu, Châu Mỹ, Châu Á – Thái Bình Dương
- Có năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có các kỹ năng chuyên môn cần thiết
- Các kỹ năng bổ trợ như kỹ năng cá nhân, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng quản lý và lãnh đạo, kỹ năng giao tiếp, khả năng sử dụng ngoại ngữ
- Có phẩm chất đạo đức, nghề nghiệp, xã hội tốt
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Quốc tế học
Danh sách các trường đại học tuyển sinh ngành Quốc tế học tại Việt Nam hiện nay mới chỉ dừng ở con số 8.
Các trường tuyển sinh ngành Quốc tế học năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Đại học Hà Nội | 32.88 |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN | 25.25 – 29 |
Đại học Nguyễn Trãi | 16 |
Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng | 17.67 |
Đại học Ngoại ngữ Huế | 15 |
Đại học Đà Lạt | 16 |
Đại học Sài Gòn | 18 |
Đại học Sư phạm TP HCM | 23.75 |
Điểm chuẩn ngành Quốc tế học năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 29 (thang điểm 30).
Các khối thi ngành Quốc tế học
Ngành Quốc tế học đòi hỏi trình độ ngoại ngữ, chính vì vậy mà những khối có môn ngoại ngữ sẽ được ưu tiên sử dụng nhiều.
Các khối xét tuyển ngành Quốc tế học bao gồm:
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D10 (Toán, Địa, Anh)
- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa, Anh)
- Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)
- Khối D83 (Văn, KHXH, tiếng Trung)
Chương trình đào tạo ngành Quốc tế học
Mời các bạn tham khảo ngay chương trình đào tạo ngành Quốc tế học của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG Hà Nội nhé.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC CHUNG |
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác -Lênin 1, 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam |
Tin học cơ sở 2 |
Ngoại ngữ cơ sở 1 (Tiếng Anh cơ sở 1/Tiếng Pháp cơ sở 1) |
Ngoại ngữ cơ sở 2 (Tiếng Anh cơ sở 2/Tiếng Pháp cơ sở 2) |
Ngoại ngữ cơ sở 3 (Tiếng Anh cơ sở 3/Tiếng Pháp cơ sở 3) |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
Kỹ năng bổ trợ |
II. KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
Cơ sở văn hoá Việt Nam |
Lịch sử văn minh thế giới |
Logic học đại cương |
Nhà nước và pháp luật đại cương |
Tâm lý học đại cương |
Xã hội học đại cương |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Kinh tế học đại cương |
Môi trường và phát triển |
Thống kê cho khoa học xã hội |
Thực hành văn bản tiếng Việt |
Nhập môn năng lực thông tin |
III. KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Khu vực học đại cương |
Lịch sử quan hệ quốc tế |
Nhập môn quan hệ quốc tế |
Quan hệ đối ngoại Việt Nam |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Báo chí truyền thông đại cương |
Lịch sử Việt Nam đại cương |
Nhân học đại cương |
Tôn giáo học đại cương |
IV. KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Các tổ chức quốc tế |
Thể chế chính trị thế giới |
Kinh tế quốc tế |
Luật quốc tế |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Quản trị văn phòng đại cương |
So sánh văn hóa |
Quản trị kinh doanh |
Hệ thống pháp luật Việt Nam |
V. KIẾN THỨC NGÀNH |
A/ Kiến thức chuyên ngành |
A1. Ngoại ngữ chuyên ngành (lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) |
Tiếng Anh chuyên ngành 1/Tiếng Pháp chuyên ngành 1 |
Tiếng Anh chuyên ngành 2/Tiếng Pháp chuyên ngành 2 |
Tiếng Anh chuyên ngành 3/Tiếng Pháp chuyên ngành 3 |
Tiếng Anh chuyên ngành 4/Tiếng Pháp chuyên ngành 4 |
Tiếng Anh chuyên ngành 5/Tiếng Pháp chuyên ngành 5 |
A2. Hướng chuyên ngành Quan hệ quốc tế |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Quan hệ quốc tế ở châu Á – Thái Bình Dương |
Kinh doanh quốc tế |
Các vấn đề toàn cầu |
Đàm phán quốc tế |
Phương pháp nghiên cứu quan hệ quốc tế |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Trung Đông và Châu Phi |
Quan hệ công chúng |
Một số vấn đề tôn giáo đương đại |
Ngoại giao văn hóa |
A3. Hướng chuyên ngành Châu Âu học |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Nhập môn châu Âu học |
Hệ thống chính trị và pháp luật châu Âu |
Lịch sử và văn hóa châu Âu |
Hệ thống kinh tế của Liên minh châu Âu |
Chính sách đối ngoại của Liên minh châu Âu |
Các cường quốc châu Âu |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Tiếp xúc văn hóa giữa phương Đông và phương Tây |
Hợp tác thương mại và đầu tư Liên minh châu Âu – Việt Nam |
Khu vực Đông Âu |
Các nước Bắc Âu |
A4. Hướng chuyên ngành Châu Mĩ học |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Lịch sử – văn hóa Hoa Kì |
Hệ thống chính trị và pháp luật Hoa Kì |
Tổng quan kinh tế các nước Châu Mĩ |
Quan hệ đối ngoại Hoa Kì |
Canada và các nước Mỹ Latinh |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Đặc trưng văn hóa Mỹ Latinh |
Quan hệ Việt Nam-Hoa Kì |
Các nhóm lợi ích ở Hoa Kì |
Các tổ chức khu vực châu Mỹ |
A5. Hướng chuyên ngành Nghiên cứu phát triển quốc tế |
Học phần bắt buộc, bao gồm: |
Nhập môn Nghiên cứu Phát triển quốc tế |
Kinh tế học Phát triển |
An ninh con người |
Hỗ trợ nhân đạo Quốc tế |
Quản lý dự án phát triển |
Học phần tự chọn, bao gồm: |
Các vấn đề toàn cầu |
Thực tập Nghiên cứu phát triển quốc tế |
Phát triển bền vững |
Luật nhân đạo quốc tế |
B/ Khối kiến thức nghiệp vụ |
Nghiệp vụ công tác đối ngoại |
Niên luận |
C/ Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế KLTN |
Thực tập/ thực tế |
Khóa luận tốt nghiệp |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: |
Pháp luật kinh tế quốc tế |
Tiếp xúc liên văn hóa |
Cơ hội việc làm và mức lương ngành Quốc tế học
Ôi các bạn ơi, các bạn học ngành Quốc tế học thì đừng lo lắng về việc làm sau khi ra trường nhé bởi lẽ lúc này các bạn có vô vàn lựa chọn công việc đấy và đương nhiên mức lương cũng không hề thấp đâu.
Một số công việc theo đúng chuyên ngành của Quốc tế học có thể kể tới như:
- Nhà quản lý và điều phối cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
- Nhà báo tại các cơ quan báo chí, tờ báo, tạp chí, báo điện tử, các đài truyền hình.
- Nhân viên truyền thông tại phòng PR&Marketing tại các doan nghiệp
- Cán bộ cơ quan đối ngoại của nhà nước như Ban Đối ngoại TW, Bộ ngoại giao, Sở Ngoại vụ, hay văn phòng đối ngoại của các cơ quan, doanh nghiệp, các tổ chức quốc tế….
- Giảng viên giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng.
- Nghiên cứu viên tại các trung tâm nghiên cứu, viện kinh tế và chính trị,…
- Thư ký, điều phối phiên dự án cho các tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước
- Nhân viên nhiều bộ phận như kinh doanh, phòng nghiên cứu dự án, phát triển quan hệ tại các doanh nghiệp sản xuất.
Trên đây là một số chia sẻ về ngành Quốc tế học. Hi vọng qua đó các bạn sẽ có cái nhìn và định hướng rõ hơn về ngành học này.
Bài viết nằm trong chuyên mục Định hướng – Nơi giúp các bạn trẻ Tự tin định hướng nghề nghiệp, vững vàng xây dựng sự nghiệp.