Ngành Sư phạm Âm nhạc là một trong những ngành học năng khiếu sư phạm. Ngành học này rất phù hợp với những bạn có năng khiếu về âm nhạc và có nguyện vọng trở thành giáo viên đào tạo âm nhạc.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Sư phạm Âm nhạc là gì?
Sư phạm Âm nhạc (tiếng Anh là Music Education) là ngành học đào tạo cử nhân sư phạm âm nhạc có đủ kiến thức và kỹ năng, trình độ lý luận để giảng dạy tại các trường sư phạm, các khoa âm nhạc và trường trung học.
Người học ngành Sư phạm Âm nhạc sẽ được đào tạo các kiến thức chuyên ngành như Lý thuyết âm nhạc cơ bản, Lịch sử Âm nhạc phương Tây, Hòa âm cơ bản, Lịch sử Âm nhạc Việt Nam, Phân tích tác phẩm âm nhạc, Kí – xướng âm, Thanh nhạc, Piano, Hát hợp xướng, Chỉ huy hợp xướng, Múa chất liệu, Biên đạo, dàn dựng múa, Giới thiệu nhạc cụ, Guitar, Hòa tấu…
Ngành Sư phạm Âm nhạc có mã ngành là 7140221.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Sư phạm Âm nhạc
Có thể học ngành Sư phạm Âm nhạc ở những trường nào?
Hiện nay có rất nhiều trường đào tạo ngành Sư phạm Âm nhạc trên cả nước. Việc của bạn chỉ là lựa chọn một trường phù hợp và cố gắng để thi vào đó.
Các trường tuyển sinh ngành Sư phạm Âm nhạc năm 2022 và điểm chuẩn như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương | 32 |
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | 18.38 – 19.13 |
Trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 20.16 |
Trường Đại học Sư phạm Huế | 18 |
Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | 18 |
Trường Đại học Sài Gòn | 23.5 |
Trường Đại học Hùng Vương | 24 |
Trường Đại học Đồng Tháp | 18 |
Điểm chuẩn ngành Sư phạm Âm nhạc năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 18 và cao nhất là 23.5 (thang điểm 40).
Các khối thi ngành Sư phạm Âm nhạc
Các bạn có thể sử dụng khối N00, N01 để đăng ký xét tuyển ngành Sư phạm Âm nhạc. Tuy nhiên thường các trường sẽ xét chung theo 1 trong 2 tổ hợp môn thi/bài thi sau:
- Toán, Năng khiếu âm nhạc 1, Năng khiếu âm nhạc 2
- Ngữ văn, Hát, Thẩm âm – Tiết tấu hoặc Văn, Hát – Xướng âm, Thẩm âm – Tiết tấu hoặc Văn, Năng khiếu 1 (Cao độ – tiết tấu), Năng khiếu 2 (hát/nhạc cụ)
Trong thông tin tuyển sinh của hầu hết các trường xét tuyển ngành Sư phạm Âm nhạc thì môn Năng khiếu thường được tính hệ số 2.
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Âm nhạc
Sinh viên Sư phạm Âm nhạc được học những môn gì? Học ngành Sư phạm Âm nhạc có thích không?
Hãy cùng chúng mình tham khảo chương trình đào tạo ngành Sư phạm Âm nhạc của trường Đại học Sư phạm Hà Nội nhé.
I. KHỐI HỌC VẤN CHUNG |
1. Khối học vấn chung toàn trường |
Học phần bắt buộc: |
Triết học Mác – Lênin |
Kinh tế chính trị |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Ngoại ngữ 1 (Tiếng Anh/Pháp/Nga/Trung) |
Ngoại ngữ 2 (Tiếng Anh/Pháp/Nga/Trung) |
Tâm lý giáo dục học |
Thống kê xã hội học |
Học phần tự chọn: |
Tin học đại cương |
Tiếng Việt thực hành |
Nghệ thuật đại cương |
Giáo dục thể chất 1, 2, 3, 4 |
Giáo dục quốc phòng |
Đường lối Quốc phòng và An ninh của ĐCSVN |
Công tác quốc phòng và an ninh |
Quân sự chung |
Kĩ thuật chiến đấu bộ binh và chiến thuật |
2. Khối học vấn chung nhóm ngành |
Nhập môn khoa học xã hội và nhân văn |
Nhân học đại cương đại |
Xã hội học đại cương |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Lịch sử văn minh thế giới |
II. KHỐI HỌC VẤN NGHIỆP VỤ SƯ PHẠM |
1. Khối học vấn chung cơ sở |
Học phần bắt buộc: |
Giáo dục học |
Lí luận dạy học |
Đánh giá trong giáo dục |
Thực hành kĩ năng giáo dục |
Học phần tự chọn: |
Giao tiếp sư phạm |
Phát triển mối quan hệ nhà trường |
Phát triển chương trình nhà trường |
Triển khai chương trình giáo dục phổ thông trong nhà trường |
2. Khối học vấn ngành |
Lí luận và phương pháp dạy học Âm nhạc |
Xây dựng kế hoạch dạy học môn Âm nhạc |
Tổ chức dạy học môn Âm nhạc |
3. Thực hành sư phạm |
Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên |
Thực hành dạy học Âm nhạc tại trường Sư phạm |
Thực tập Sư phạm 1 |
Thực tập Sư phạm 2 |
III. KHỐI HỌC VẤN CHUYÊN NGÀNH |
Học phần bắt buộc: |
Lí thuyết Âm nhạc cơ bản 1 |
Lí thuyết Âm nhạc cơ bản 2 |
Lịch sử Âm nhạc phương Tây |
Hoà âm cơ bản |
Lịch sử Âm nhạc Việt Nam |
Phân tích tác phẩm âm nhạc 1 |
Phân tích tác phẩm âm nhạc 2 |
Kí – Xướng âm 1, 2, 3 |
Thanh nhạc 1, 2, 3, 4, 5 |
Piano – E.Keyboard 1, 2, 3, 4, 5 |
Hát Hợp xướng |
Chỉ huy Hợp xướng |
Múa chất liệu |
Biên đạo, dàn dựng Múa |
Học phần tự chọn: |
Âm nhạc phương Tây Cận – Hiện đại |
Phương pháp NCKH Giáo dục Âm nhạc |
Âm nhạc Phương Đông |
Giới thiệu nhạc cụ |
Mĩ thuật đại cương |
Ký – Xướng âm 4 |
Phương pháp dàn dựng Chương trình Nghệ thuật tổng hợp |
Thanh nhạc nâng cao 1, 2 |
Piano – E.Keyboard nâng cao 1, 2 |
Guitar 1, 2, 3, 4, 5 |
Hoà tấu 1, 2 |
Hoà âm ứng dụng |
Phối Hợp xướng |
Sáng tác Ca khúc |
Chuyên đề |
Vi tính âm nhạc |
Phối ca khúc trên máy tính |
Dàn dựng và biểu diễn Hợp xướng |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Thực tế chuyên môn Âm nhạc |
Các học phần cuối khóa |
Kiến thức Âm nhạc tổng hợp |
Thanh nhạc cuối khoá |
Nhạc cụ cuối khoá |
Cơ hội việc làm và mức lương sau tốt nghiệp
Cử nhân Sư phạm âm nhạc ra trường có đủ trình độ chuyên môn và khả năng thực hành giảng dạy âm nhạc bậc phổ thông, các trường sư phạm và các trường văn hóa nghệ thuật.
Cử nhân Sư phạm Âm nhạc sau khi ra trường có thể đảm nhận một số công việc như sau:
- Công tác nghiên cứu tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu về Âm nhạc
- Công tác tại các cơ quan, đoàn thể xã hội liên quan tới chuyên môn âm nhạc và giáo dục về âm nhạc
- Tiếp tục nghiên cứu và học tập tại các trình độ sau đại học
- Đào tạo về âm nhạc tại các trường tiểu học, trung học, cao đẳng và đại học
- Quản lý và tổ chức các hoạt động văn hóa, phong trào đoàn thể tại cơ quan văn hóa.
- …
Mức lương ngành Sư phạm Âm nhạc
Mức lương bình quân với giáo viên giảng dạy âm nhạc tại các trường công lập là từ 6 – 8 triệu đồng/tháng. Tùy vào năng lực, kinh nghiệm làm việc, vị trí công tác mà có thể mức lương sẽ có sự thay đổi.