Ngành Sư phạm Ngữ văn là một trong những ngành học thuộc lĩnh vực sư phạm giáo dục. Nếu bạn đang mong muốn trở thành cô giáo dạy ngữ văn thì đây chính là ngành học dành cho bạn.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Sư phạm Ngữ văn là gì?
Sư phạm Ngữ văn là ngành học bậc đại học đào tạo những giáo viên bộ môn ngữ văn có đầy đủ kiến thức và nghiệp vụ sư phạm để giảng dạy trên ghế nhà trường.
Người học ngành Sư phạm Ngữ văn sẽ được đào tạo các chuyên ngành như Dẫn luận ngôn ngữ học, Nhập môn lý luận văn học, Văn bản Hán Nôm Việt Nam, Ngữ âm tiếng Việt, Ngữ dụng học, Phong cách tiếng Việt, Ngữ pháp tiếng Việt, Văn học Châu Á, Văn học Tây Âu – Mĩ, Văn học dân gian, Tác phẩm và thể loại văn học, Tiến trình văn học, Tư duy sáng tạo…
Ngành Sư phạm Sinh học có mã ngành là 7140217.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Sư phạm Ngữ văn
Nên học Sư phạm Ngữ văn ở trường nào?
Các trường tuyển sinh ngành Sư phạm ngữ văn năm 2022 và điểm chuẩn như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1. Khu vực Hà Nội và miền Bắc | |
Đại học Sư phạm Hà Nội | 25.95 – 28.5 |
Đại học Giáo dục – ĐHQGHN | 28 |
Đại học Thủ đô Hà Nội | 33.93 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 37.17 |
Đại học Sư phạm Thái Nguyên | 26.75 |
Đại học Hùng Vương | 26.25 |
Đại học Hải Phòng | 23.5 |
Đại học Tây Bắc | 26.6 |
2. Khu vực miền Trung và Tây Nguyên | |
Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 25.75 |
Đại học Hồng Đức | 27.5 |
Đại học Sư phạm Huế | 25 |
Đại học Quảng Bình | 19 |
Đại học Quảng Nam | 19 |
Đại học Phạm Văn Đồng | 19 |
Đại học Tây Nguyên | 24.75 |
Đại học Phú Yên | 19 |
Đại học Vinh | 24 |
Đại học Quy Nhơn | 28.5 |
Đại học Đà Lạt | 26 |
Đại học Khánh Hòa | 23 |
3. Khu vực TP HCM và miền Nam | |
Đại học Sư phạm TP HCM | 28.25 |
Đại học Cần Thơ | 26.5 |
Đại học Đồng Nai | 23 |
Đại học Thủ Dầu Một | 24 |
Đại học Tiền Giang | 23.25 |
Đại học Sài Gòn | 26.81 |
Đại học Đồng Tháp | 21 |
Đại học An Giang | 25.3 |
Đại học Trà Vinh | 25 |
4. Các trường Cao đẳng | |
Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây |
Điểm chuẩn ngành Sư phạm Ngữ văn các trường đại học trên năm 2022 thấp nhất là 19 và cao nhất là 28.5.
Các khối thi ngành Sư phạm Ngữ văn
Có thể xét tuyển ngành Sư phạm ngữ văn theo các khối nào?
Khối thi ngành Sư phạm ngữ văn khá đa dạng, trong đó có khối C00, C19 và C20 là chủ đạo.
Danh sách các khối thi ngành Sư phạm Ngữ văn năm 2022 vào các trường trong danh sách trên như sau:
- Khối C00 (Văn, Lịch sử, Địa lí)
- Khối C14 (Văn, Toán, Giáo dục công dân)
- Khối C15 (Văn, Toán, Khoa học xã hội)
- Khối C19 (Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân)
- Khối C20 (Văn, Địa lí, Giáo dục công dân)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D14 (Văn, Lịch sử, Tiếng Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa lí, Tiếng Anh)
- Khối D66 (Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
- Khối D78 (Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Ngữ văn
Sinh viên sư phạm ngữ văn sẽ học những môn nào? Để tìm hiểu kỹ về vấn đề này hãy cùng mình tham khảo chương trình học ngành Sư phạm ngữ văn của trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Triết học Mác – Lênin |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Lịch sử Đảng cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Tin học đại cương |
Pháp luật đại cương |
Giáo dục thể chất 1, 2, 3, 4 |
Giáo dục quốc phòng |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1. Kiến thức cơ sở ngành |
Mỹ học |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Hán văn cơ sở |
Phương pháp nghiên cứu khoa học chuyên ngành Văn học |
2. Kiến thức chuyên ngành |
Dẫn luận ngôn ngữ học |
Nhập môn lí luận văn học |
Văn bản Hán Nôm Việt Nam |
Ngữ âm tiếng Việt |
Từ vựng tiếng Việt trong hệ thống và trong sử dụng |
Ngữ dụng học |
Phong cách học tiếng Việt |
Ngữ pháp tiếng Việt |
Văn học châu Á |
Văn học Tây Âu – Mĩ |
Văn học Đông Âu – Nga |
Khuynh hướng văn học và loại hình tác gia văn học trung đại Việt Nam |
Văn học dân gian các tộc người thiểu số |
Hệ thống thể loại và tác gia tiêu biểu văn học Việt Nam hiện đại 1900 – 1945 |
Hệ thống thể loại và tác gia tiêu biểu văn học Việt Nam hiện đại 1945 đến nay |
Hệ thống thể loại và ngôn ngữ văn học trung đại Việt Nam |
Văn học dân gian người Việt |
Tác phẩm và thể loại văn học |
Tiến trình văn học |
Tư duy sáng tạo và khởi nghiệp |
Học phần tự chọn: |
Ngữ pháp văn bản |
Phương ngữ học tiếng Việt |
Các lí thuyết và phương pháp tiếp cận văn học |
Văn học địa phương |
Văn học so sánh |
Thực tế chuyên môn |
Phát triển cộng đồng |
Tiếng Anh chuyên ngành |
Thì pháp văn học dân gian |
3. Kiến thức nghiệp vụ sư phạm |
Quản lý nhà nước về giáo dục |
Tâm lí học giáo dục |
Giáo dục học |
Giao tiếp sư phạm |
Phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng |
Lí luận dạy học ngữ văn |
Phát triển chương trình môn ngữ văn |
Đánh giá trong dạy học môn ngữ văn |
Thực hành dạy học |
Phương pháp dạy học ngữ văn 1 |
Phương pháp dạy học ngữ văn 2 |
Hoạt động trải nghiệm trong dạy học ngữ văn |
Học phần tự chọn: |
Phương tiện dạy học ngữ văn |
Dạy học ngữ văn theo định hướng tích hợp và phân hóa |
Kiến thức Thực tập và khóa luận tốt nghiẹp |
Kiến tập sư phạm |
Thực tập sư phạm |
Học phần tự chọn bắt buộc: |
Khóa luận tốt nghiệp |
Tiếng Việt trong nhà trường |
Các xu hướng nghiên cứu văn học Việt Nam |
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Cử nhân sư phạm ngữ văn sau khi tốt nghiệp có một số lựa chọn phương hướng nghề nghiệp như sau:
- Giáo viên ngữ văn tại các trường trung học
- Gia sư tại các trung tâm đào tạo, luyện thi môn
- Tiếp tục nghiên cứu và học tập tại các bậc sau đại học.
Mức lương ngành Sư phạm Ngữ văn
Mức lương bình quân khởi điểm của giáo viên sư phạm ngữ văn là từ 6 – 8 triệu đồng/tháng. Tùy thuộc vào năng lực và kinh nghiệm làm việc của mỗi người sẽ có cơ hội thăng tiến trong công việc về sau.