Ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc là một trong những ngành học đào tạo cử nhân sư phạm ngôn ngữ, có đầy đủ nghiệp vụ sư phạm để giảng dạy môn tiếng Trung tại các cấp học.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Sư phạm tiếng Trung là gì?
Sư phạm tiếng Trung là ngành học đào tạo cử nhân sư phạm tiếng Trung Quốc với chuyên môn là giáo viên, giảng viên bậc đại học, cao đẳng, trung học… có khả năng thích ứng và kiến thức chuyên sâu về ngôn ngữ Trung Quốc cũng như nền tảng tri thức về lý luận và phương pháp giảng dạy tiếng Trung, sự hiểu biết về người học trong các hoàn cảnh cụ thể, có khả năng tổ chức hoạt động dạy học tiếng Trung một cách hiệu quả.
Người học ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc sẽ được đào tạo các kiến thức chuyên ngành như Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc, Đất nước học Trung Quốc, Giao tiếp liên văn hóa, Ngữ dụng học tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ học đối chiếu, Phân tích diễn ngôn, tiếng Hán cổ đại, Văn học Trung Quốc, Tiếng Trung Quốc, Tâm lý học, Giáo dục học, Lý luận giảng dạy tiếng Trung…
Ngành Sư phạm Tiếng Trung có mã ngành là 7140234.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc
Có những trường nào đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc?
Tuhoc.com.vn cung cấp danh sách các trường tuyển sinh và đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc cập nhật mới nhất hàng năm trước mùa tuyển sinh để các bạn có thể lựa chọn được một trường phù hợp nhất với bản thân.
Các trường tuyển sinh ngành Sư phạm tiếng Trung năm 2022 và điểm chuẩn như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Trường Ngoại ngữ – Đại học Thái Nguyên | 24.4 |
Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN | 38.46 |
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng | 23.73 |
Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế | 23 |
Trường Đại học Sư phạm TP HCM | 25.1 |
Điểm chuẩn ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc năm 2022 của các trường đại học phía trên thấp nhất là 23 điểm, cao nhất là 28.8 điểm (Thang điểm 30).
Các khối thi ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc
Thi ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc theo khối nào?
Để đăng ký xét tuyển vào một trong các trường phía trên, các bạn có thể sử dụng một trong các tổ hợp xét tuyển sau đây tùy trường:
- Khối A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
- Khối D01 (Văn, Toán, tiếng Anh)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D15 (Văn, Địa lí, Tiếng Anh)
- Khối D45 (Văn, Địa lí, Tiếng Trung)
- Khối D66 (Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh)
- Khối D78 (Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
- Khối D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc
Ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc sẽ được học những môn gì?
Sinh viên ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc sẽ được học về các môn kỹ năng nghề nghiệp, khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề cùng khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức, tư duy theo hệ thống, bối cảnh lịch sử xã hội, tổ chức. Có năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn, sáng tạo phát triển và dẫn dắt sự thay đổi nghề nghiệp.
Theo học ngành Sư phạm Tiếng Trung Quốc của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN, sinh viên sẽ được đào tạo theo chương trình học như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
Triết học Mác – Lênin |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Ngoại ngữ B1 |
Tiếng Anh B1 |
Tiếng Pháp B1 |
Tiếng Đức B1 |
Tiếng Nhật B1 |
Tiếng Hàn B1 |
Tiếng Tây Ban Nha B1 |
Tiếng Thái B1 |
Tiếng Ý B1 |
Tiếng Lào B1 |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
II. KHỐI KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
Học phần bắt buộc: |
Kỹ năng học tập thành công bậc đại học |
Học phần tự chọn: |
Địa lý đại cương |
Môi trường và phát triển |
Công nghệ thông tin và truyền thông |
III. KHỐI KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
Học phần bắt buộc: |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Nhập môn Việt ngữ học |
Học phần tự chọn: |
Thống kê cho khoa học xã hội |
Tiếng Việt thực hành |
Phương pháp luận nghiên cứu khoa học |
Logic học đại cương |
Tư duy phê phán |
Cảm thụ nghệ thuật |
Lịch sử văn minh thế giới |
Văn hóa các nước ASEAN |
IV. KHỐI KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
1. Khối kiến thức Ngôn ngữ – Văn hóa |
Học phần bắt buộc: |
Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 1 |
Ngôn ngữ học tiếng Trung Quốc 2 |
Đất nước học Trung Quốc 1 |
Giao tiếp liên văn hóa |
Học phần tự chọn: |
Ngữ dụng học tiếng Trung Quốc |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
Phân tích diễn ngôn |
Tiếng Hán cổ đại |
Đất nước học Trung Quốc 2 |
Văn học Trung Quốc 1 |
Văn học Trung Quốc 2 |
Các chuyên đề về ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc |
2. Khối kiến thức tiếng |
Tiếng Trung Quốc 1A |
Tiếng Trung Quốc 1B |
Tiếng Trung Quốc 2A |
Tiếng Trung Quốc 2B |
Tiếng Trung Quốc 3A |
Tiếng Trung Quốc 3B |
Tiếng Trung Quốc 4A |
Tiếng Trung Quốc 4B |
Tiếng Trung Quốc 3C |
Tiếng Trung Quốc 4C |
V. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc: |
Tâm lý học |
Giáo dục học |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành giáo dục đào tạo |
Lý luận giảng dạy tiếng Trung Quốc |
Phương pháp giảng dạy tiếng Trung Quốc |
Kiểm tra đánh giá ngoại ngữ |
Học phần tự chọn: |
Phiên dịch |
Biên dịch |
Tâm lý học giảng dạy tiếng nước ngoài |
Thiết kế giáo án và phát triển tài liệu |
Xây dựng chương trình giảng dạy |
Giảng dạy tiếng Trung Quốc chuyên ngành |
Công nghệ trong dạy và học ngoại ngữ |
Một số chuyên đề về giảng dạy tiếng Trung Quốc tại Việt Nam và thế giới |
Lý luận về học ngôn ngữ và thực hành khám phá |
3. Thực tập và khóa luận tốt nghiệp |
Thực tập |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp (chọn 2 trong số 2 các học phần tự chọn khối IV hoặc V) |
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp cử nhân Sư phạm tiếng Trung Quốc, các bạn có thể đảm nhận nhiều vị trí phù hợp với ngành học như sau:
- Giáo viên, cán bộ giảng dạy tại các cơ sở dạy tiếng Trung Quốc tại các cấp học trong hệ thống giáo dục của Việt Nam như trung học, đại học, cao đẳng…
- Cán bộ nghiên cứu khoa học giáo dục ngoại ngữ, nghiên cứu ngon ngữ học hoặc quốc tế học.
- …
Mức lương ngành Sư phạm tiếng Trung
Mức lương bình quân của các giáo viên tiếng Trung tại các cơ sở đào tạo công lập là từ 7 – 11 triệu đồng.
Với những cá nhân làm việc có năng lực và kinh nghiệm thì mức lương hoàn toàn có thể gấp nhiều lần.