Ngành Sư phạm Toán học là ngành học thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ các thông tin tổng hợp về ngành Sư phạm toán học, trường đào tạo, điểm chuẩn, chương trình đào tạo và cơ hội việc làm nhé.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Sư phạm Toán học là ngành gì?
Sư phạm Toán học là ngành đào tạo giáo viên toán chất lượng cho bậc trung học, đại học có kiến thức khoa học cơ bản, giáo dục, có năng lực sư phạm đáp ứng được các yêu cầu trong đổi mới giáo dục, đào tạo hiện nay.
Ngành Sư phạm Toán học có mã ngành là 7140209.
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Toán học cung cấp kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Toán học phục vụ cho việc giảng dạy phổ thông, đại học, các kiến thức bổ trợ cần thiết cho việc nghiên cứu và giảng dạy môn Toán ở các cấp.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Sư phạm Toán học
Nên học ngành Sư phạm Toán học ở trường nào?
Có không ít trường đại học trên toàn quốc tuyển sinh ngành Sư phạm Toán học. Các thí sinh và các bậc phụ huynh hãy cân nhắc thật kĩ trước khi đưa ra lựa chọn nhé.
Các trường tuyển sinh ngành Sư phạm Toán học năm 2022 và điểm chuẩn như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1. Khu vực Hà Nội và miền Bắc | |
Đại học Thủ đô Hà Nội | 33.95 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 34.95 |
Đại học Sư phạm Hà Nội | 26.25 |
Đại học Giáo dục – ĐHQG Hà Nội | 25.55 |
Đại học Hùng Vương | 24.5 |
Đại học Sư phạm Thái Nguyên | 24.5 |
Đại học Tây Bắc | 22.9 |
Đại học Tân Trào | 19 |
Đại học Hoa Lư | |
Cao đẳng Sư phạm Hà Tây | |
2. Khu vực miền Trung và Tây Nguyên | |
Đại học Quy Nhơn | 28.5 |
Đại học Hồng Đức | 23.85 |
Đại học Đà Lạt | 25 |
Đại học Sư phạm Đà Nẵng | 25 |
Đại học Vinh | 23 |
Đại học Tây Nguyên | 23.55 |
Đại học Sư phạm Huế | 24 |
Đại học Khánh Hòa | 23.6 |
Đại học Hà Tĩnh | |
Đại học Phú Yên | 23 |
Đại học Quảng Bình | 19 |
Đại học Quảng Nam | 19 |
Đại học Phạm Văn Đồng | 19 |
3. Khu vực TP HCM và miền Nam | |
Đại học Sư phạm TP HCM | 27 |
Đại học Sài Gòn | 26.33 – 27.33 |
Đại học Cần Thơ | 26 |
Đại học Đồng Tháp | 23.1 |
Đại học An Giang | 27 |
Đại học Đồng Nai | 24.25 |
Đại học Tiền Giang | 23.25 |
Đại học Bạc Liêu |
Điểm chuẩn ngành Sư phạm Toán học năm 2022 xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT của các trường đại học trên thấp nhất là 19 và cao nhất là 27.33 (thang điểm 30).
Các khối thi ngành Sư phạm Toán học
Các khối xét tuyển chính ngành Sư phạm toán học năm 2022 vào các trường đại học phía trên gồm:
- Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
- Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
- Khối A02 (Toán, Vật lí , Sinh học)
- Khối A04 (Toán, Vật lý, Địa lí)
- Khối A10 (Toán, Vật lý, Giáo dục công dân)
- Khối B00 (Toán, Hóa học, Sinh học)
- Khối C01 (Văn, Toán, Vật lí)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- Khối D08 (Toán, Sinh học, Tiếng Anh)
- Khối D84 (Toán, GDCD, Anh)
- Khối D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Toán học
Nếu bạn thắc mắc sinh viên ngành Sư phạm Toán học sẽ phải học những môn gì thì mời tham khảo ngay chương trình đào tạo của trường Đại học Giáo dục – ĐHQGHN.
Chi tiết chương trình như sau:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1, 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tin học cơ sở 1, 2, 3 |
Tiếng Anh cơ sở 1, 2, 3 |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
Kỹ năng bổ trợ |
II. KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
Đại cương về tâm lý và tâm lý học nhà trường |
Giáo dục học |
III. KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
Học phần bắt buộc |
Lý luận và Công nghệ dạy học |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Phát triển chương trình giáo dục phổ thông |
Thực hành Sư phạm và phát triển kỹ năng cá nhân, xã hội |
Quản lý hành chính nhà nước và quản lý ngành Giáo dục và đào tạo |
Học phần tự chọn |
Đánh giá trong giáo dục |
Tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường |
Tư vấn tâm lý học đường |
IV. KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
Đại số tuyến tính 1, 2 |
Cơ – Nhiệt |
Điện – Quang |
Giải tích 1, 2, 3 |
Sinh học đại cương |
Hóa học đại cương |
Phương trình vi phân |
Phương trình đạo hàm riêng 1 |
Xác suất 1 |
Tối ưu hóa 1 |
Hình học giải tích |
V. KHỐI KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc |
Đại số đại cương |
Giải tích hàm |
Tôpô đại cương |
Phương pháp dạy và học môn Toán |
Lịch sử Toán học |
Học phần tự chọn (lựa chọn 1 trong 2 nhóm): |
1. Hướng Toán đại học và cao đẳng |
Giải tích số 1 |
Giải tích phức |
Thống kê ứng dụng |
Toán rời rạc |
Thực hành tính toán |
Cơ sở hình học vi phân |
Lý thuyết độ đo và tích phân |
Lý thuyết Galois |
Tiểu luận khoa học |
Cơ sở giải tích Fourier |
2. Hướng Toán phổ thông: |
Phương pháp dạy học một số nội dung cơ bản trong chương trình Toán phổ thông |
Thống kê ứng dụng |
Hình học Fractal |
LatTeX và diễn giải toán học |
Cơ sở lý thuyết nội suy đa thức |
Xêmina về Giáo dục toán học |
Đại số cho dạy học toán phổ thông |
Số học cho dạy học toán phổ thông |
Hình học cho dạy học toán phổ thông |
VI. KIẾN THỨC THỰC TẬP VÀ TỐT NGHIỆP |
Thực tập sư phạm |
Khóa luận tốt nghiệp |
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: |
Bắt buộc |
Một số vấn đề chọn lọc toán phổ thông |
Học phần tự chọn |
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học toán |
Phương pháp dạy học trong môi trường học tập trực tuyến |
Tư vấn hướng nghiệp |
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Sinh viên ngành Sư phạm Toán học sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm một số công việc như sau:
- Công tác, quản lý việc dạy học môn Toán tại các trường THPT, THCS, cơ sở đào tạo, trường đại học, cao đẳng
- Làm việc tại các cơ quan quản lý khoa học, cơ sở sản xuất trong nước và nước ngoài, các tổ chức sử dụng lao động có kiến thức Toán học và sư phạm Toán học hoặc làm chuyên viên, nhà báo, biên tập viên trong các cơ quan truyền thông, các tạp chí, nhà xuất bản về lĩnh vực Toán học
Mức lương ngành Sư phạm Toán học
Mức lương bình quân của giáo viên sư phạm toán học là rất thấp. Tuy nhiên với những giáo viên dạy thêm tại các trung tâm, mức thu nhập sẽ cao hơn so với các giáo viên chỉ dạy học tại trường học.