Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc được khá nhiều bạn trẻ lựa chọn trong những năm gần đây. Khi nước ta có mối liên kết càng nhiều mặt với anh bạn láng giềng Trung Quốc thì các ngành liên quan tới tiếng Trung đều dần phát triển mạnh mẽ. Vì thế mà xu hướng học tiếng Trung cũng dần nhiều hơn để đáp ứng các công việc cần sử dụng tiếng Trung.
Hãy cùng Tuhoc.com.vn tìm hiểu những thông tin quan trọng về ngành học này trước đợt xét tuyển đại học năm nay nhé.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc là gì?
Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học nghiên cứu về ngôn ngữ của người Trung Quốc (hay còn gọi là tiếng Trung, tiếng Hoa…). Mục tiêu của ngành học đương nhiên chính là việc giúp các bạn có thể nói tiếng Trung Quốc như gió, hay nhẹ nhàng hơn gọi là nói như người bản địa trong mọi lĩnh vực từ thương mại, kinh tế, văn hóa, giáo dục…
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sẽ giúp bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ tiếng Trung theo chuẩn quốc tế, thành thạo hơn trong giao tiếp, khả năng biên – phiên dịch tiếng Trung, các cách xử lý tình huống, đàm phán trong thương mại, giao dịch, xử lý các văn bản thương mại, kinh doanh bằng tiếng Trung…
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có mã ngành là 7220204.
Các trường đào tạo và điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Nên học ngành Ngôn ngữ Trung ở trường nào?
Có rất rất nhiều trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, chúng tôi đã tổng hợp lại danh sách chia theo từng khu vực cùng điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc năm 2022 của từng trường.
Các trường đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
1. Khu vực Hà Nội và miền Bắc | |
Đại học Ngoại ngữ – ĐHQG Hà Nội | 35.32 |
Đại học Hà Nội | 35.92 |
Đại học Mở Hà Nội | 31.77 |
Học viện Khoa học quân sự | 22.82 – 28.25 |
Đại học Công nghiệp Hà Nội | 24.73 |
Đại học Sư phạm Hà Nội | 25.91 – 26.05 |
Đại học Thăng Long | 24.93 |
Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 26.5 |
Đại học Sư phạm Hà Nội 2 | 32.75 |
Đại học Ngoại ngữ – ĐH Thái Nguyên | 22.3 |
Đại học Hạ Long | 21 |
Đại học Phenikaa | 23.75 |
Đại học Hải Phòng | 29.5 |
Đại học Sao Đỏ | 17 |
Đại học Phương Đông | 21 |
Đại học Công nghệ và Quản lý hữu nghị | 15 |
Đại học Nông lâm Bắc Giang | 15 |
Đại học Thành Đông | 14 |
Đại học Trưng Vương | 15 |
2. Khu vực miền Trung và Tây Nguyên | |
Đại học Ngoại ngữ Đà Nẵng | 24.43 |
Đại học Ngoại ngữ Huế | 21 |
Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 14 |
Đại học Duy Tân | 14 |
Đại học Đông Á | 15 |
Đại học Phú Xuân | |
Đại học Hà Tĩnh | 15 |
Đại học Quy Nhơn | 19.5 |
Đại học Quảng Bình | 15 |
3. Khu vực TP HCM và miền Nam | |
Đại học Tôn Đức Thắng | 33 |
Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQG TPHCM | 25.4 – 25.9 |
Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM | 20 |
Đại học Sư phạm TPHCM | 24.6 |
Đại học Mở TPHCM | 24.1 |
Đại học Đồng Tháp | 16 |
Đại học Thủ Dầu Một | 18 |
Đại học Công nghệ TP HCM | 17 |
Đại học Văn Hiến | 21 |
Đại học Nguyễn Tất Thành | 15 |
Đại học Trà Vinh | 15 |
Đại học Lạc Hồng | 15.5 |
Đại học Kinh tế – Tài chính TP HCM | 19 |
Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCM | 24 |
Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu | 15 |
Đại học Văn Lang | 16 |
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15 |
Điểm chuẩn ngành Ngôn ngữ Trung Quốc năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 28.25 (thang điểm 30).
Các khối thi ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Có thể xét tuyển ngành Ngôn ngữ Trung Quốc theo khối nào?
Các bạn có thể sử dụng những khối xét tuyển dưới đây để đăng ký ngành học Ngôn ngữ Trung Quốc của các trường phía trên.
Chi tiết các khối thi ngành Ngôn ngữ Trung năm 2022 bao gồm:
- Khối A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa lý)
- Khối D01 (Văn, Toán, Anh)
- Khối D04 (Văn, Toán, tiếng Trung)
- Khối D11 (Văn, Lý, Tiếng Anh)
- Khối D14 (Văn, Sử, Tiếng Anh)
- Khối D15 (Văn, Địa lý, Anh)
- Khối D78 (Văn, KHXH, Tiếng Anh)
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Các bạn quan tâm chương trình học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc ra sao chứ? Hãy cùng tham khảo xem ngành Ngôn ngữ Trung Quốc học gì tại trường Đại học Hà Nội nhé.
Chi tiết chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ TQ của trường Đại học Hà Nội như sau:
I. KIẾN THỨC CHUNG |
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lê-nin |
Đường lối cách mạng của Đảng CSVN |
Tư tưởng Hồ chí Minh |
Giáo dục Thể chất |
Giáo dục Quốc phòng |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Tin học |
Ngoại ngữ 2 |
II. KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH |
Dẫn luận Ngôn ngữ |
Tiếng Việt |
Văn hóa Việt Nam |
Hà Nội học |
Lịch sử văn minh thế giới |
III. KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc |
Thực hành tiếng từ trình độ A1 đến C1 |
Ngữ âm tiếng Trung Quốc |
Từ vựng tiếng Trung Quốc |
Ngữ pháp tiếng Trung Quốc |
Đất nước học Trung Quốc |
Lịch sử văn học Trung Quốc |
Học phần tự chọn (5/14 tín chỉ) |
Ngôn ngữ học đối chiếu |
Tiếng Trung Quốc cổ đại |
Ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc |
Trích giảng văn học Trung Quốc |
Văn hóa dân gian Trung Quốc |
Chuyên đề về văn hóa Trung Quốc |
IV. KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH |
A. ĐỊNH HƯỚNG BIÊN – PHIÊN DỊCH |
Học phần bắt buộc |
Nhập môn biên-phiên dịch |
Thực hành dịch viết |
Thực hành dịch nói |
Học phần tự chọn (8/14 tín chỉ) |
Dịch báo chí |
Dịch chuyên ngành kinh tế thương mại |
Dịch văn học |
Dịch chuyên ngành du lịch |
Dịch chuyên ngành pháp luật |
Dịch nghe nhìn |
Nhập môn dịch song song |
B. ĐỊNH HƯỚNG DU LỊCH |
Học phần bắt buộc |
Nhập môn du lịch |
Tiếng Trung du lịch |
Marketing du lịch |
Địa du lịch |
Văn hóa và du lịch |
Du lịch bền vững |
Học phần tự chọn (7/12 tín chỉ) |
Quản trị lữ hành |
Quản trị khách sạn |
Nghiệp vụ lễ tân |
Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch |
Tiếng Trung khách sạn nhà hàng |
V. THỰC TẬP VÀ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP |
Thực tập |
Khóa luận tốt nghiệp |
Hoặc học phần thay thế |
Lựa chọn trong phần Tự chọn của mỗi định hướng): 6 tín chỉ |
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Chắc hẳn nhiều bạn lựa chọn nghề nghiệp cũng một phần quan tâm tới cơ hội về công việc sau khi học xong ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có tốt không phải không nào? Cùng điểm qua một số công việc dành cho sinh viên ngành học này sau khi tốt nghiệp nhé.
- Biên – phiên dịch viên: Là công việc phổ biến đối với những sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Trung Quốc nói riêng và các ngành về ngôn ngữ nói chung. Sinh viên lựa chọn công việc này có thể làm việc tại các cơ quan ngoại giao, công ty nước ngoài, công ty liên doanh Trung Quốc…
- Trợ lý, thư ký cho các chủ doanh nghiệp, các sếp của các công ty liên doanh, các doanh nghiệp đầu tư của Trung Quốc
- Nhân viên các công ty xuất nhập khẩu
- Nhân viên hải quan
- Chuyên viên tư vấn du học Trung Quốc.
- Hướng dẫn viên du lịch cho người Hoa
- Nhân viên tại các nhà hàng, khách sạn thuộc các khu du lịch
- … rất nhiều công việc khác đòi hỏi ngoại ngữ là tiếng Trung.
Mức lương ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
Mức lương ngành Ngôn ngữ Trung Quốc phụ thuộc lớn vào trình độ ngoại ngữ và các kỹ năng quan trọng khác của mỗi người. Cụ thể như sau:
- Sinh viên mới ra trường thiếu kinh nghiệm và kỹ năng: Mức lương rơi vào khoảng 8 – 12 triệu đồng/tháng
- Các cá nhân làm quản lý, các công việc đòi hỏi kinh nghiệm cao hơn: Mức lương có thể > 20 triệu đồng/tháng
Trên đây là bài viết chia sẻ thông tin tổng hợp về ngành Ngôn ngữ Trung Quốc. Chúc các bạn có những lựa chọn đúng đắn và phù hợp nhất nhé.
Bài viết nằm trong chuyên mục Định hướng – Nơi giúp các bạn trẻ Tự tin định hướng nghề nghiệp, vững vàng xây dựng sự nghiệp.