Ngành Khoa học quản lý (Management science) là ngành học thuộc nhóm Kinh tế quản lý, nghiên cứu về cách giải quyết vấn đề và ra quyết định trong các tổ chức.
Khoa học quản lý có mối liên hệ chặt chẽ với quản lý, kinh tế, kinh doanh, kỹ thuật, tư vấn quản lý và các lĩnh vực khác.
Cùng Tuhoc.com.vn tìm hiểu sâu hơn về ngành học Khoa học quản lý qua bài viết này nhé.
Lưu ý: Khi các bạn đã tìm hiểu tới một ngành học cụ thể, thì đó nên là một trong 3-5 ngành học phù hợp với bản thân và đang trong quá trình so sánh – lựa chọn.
Tuyệt đối không nên bỏ qua bước tìm hiểu sở thích nghề nghiệp các bạn nhé. Nếu như bạn chưa biết các để tìm ra được sở thích nghề nghiệp của mình thì hãy đọc ở bài viết Hướng dẫn 4 bước chọn ngành – chọn nghề – chọn trường, chúng tôi đã hướng dẫn rất chi tiết và cụ thể, để bạn có thể thực hiện đơn giản nhất.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Khoa học quản lý là gì?
Khoa học quản lý là ngành khoa học đào tạo kiến thức về điều hành, phối hợp và sắp xếp vị trí nhân lực thực hiện các công việc một cách phù hợp, tối ưu hiệu quả công việc trong các tổ chức.
Nghe qua thì có vẻ ngành học này khá giống với Quản trị nhân lực phải không nào? Tuy nhiên sự khác biệt rõ ràng nhất của 2 ngành học này sẽ được thể hiện thông qua chương trình đào tạo từng ngành.
Sinh viên ngành Khoa học quản lý được đào tạo trở thành những người năng động, bản lĩnh và dám đối mặt với các thách thức. Có khả năng xây dựng mục tiêu và kế hoạch hành động cũng như đưa ra các phương án xử lý tối ưu đối với mọi hoàn cảnh, mọi tình huống.
Tố chất phù hợp với ngành Khoa học quản lý
Cách xác định ngành Khoa học quản lý có phù hợp với bạn? Với đặc thù riêng của ngành, ngành quản lý khoa học sẽ phù hợp với những cá nhân thích sự quản lý, quản trị và thích thách thức bản thân phải sáng tạo trong công việc. Vì vậy, nếu bạn mang trong mình những tố chất sau, ngành Khoa học quản lý chắc chắn dành cho bạn:
- Có ý chí hoàn thiện bản thân.
- Cá tính độc lập, sáng tạo và quyết đoán.
- Nhạy bén với các thông tin và chủ động linh hoạt.
- Có tham vọng thăng tiến.
Các trường đào tạo ngành Khoa học Quản lý
Ngành Khoa học quản lý nên học trường nào?
Tuhoc.com.vn cung cấp danh sách các trường tuyển sinh và đào tạo ngành Khoa học quản lý cập nhật mới nhất hàng năm trước mùa tuyển sinh để các bạn có thể lựa chọn được một trường phù hợp nhất với bản thân.
Các trường tuyển sinh ngành Khoa học quản lý năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Tên trường | Điểm chuẩn 2022 |
Đại học Khoa học xã hội và nhân văn – ĐHQG Hà Nội | 24 – 29 |
Đại học Kinh tế quốc dân | 26.85 |
Đại học Khoa học Thái Nguyên | 15 |
Điểm chuẩn ngành Khoa học quản lý năm 2022 của các trường đại học trên thấp nhất là 15 và cao nhất là 29 điểm (thang điểm 30).
Các khối xét tuyển ngành Khoa học quản lý
Ngành Khoa học quản lý thi khối nào?
Có khá nhiều tổ hợp xét tuyển để xét tuyển vào ngành Khoa học quản lý và hầu như không trường nào sử dụng giống trường nào.
Dưới đây là toàn bộ các tổ hợp môn xét ngành Khoa học quản lý năm 2022:
- Trường Đại học Khoa học xã hội nhân văn Hà Nội: A01, C00, D01, D04, D78, D83
- Trường Đại học Kinh tế quốc dân: A00, A01, D01, D07
- Trường Đại học Khoa học Thái Nguyên: C00, C14, D01, D04
- Trường Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TP HCM: A00, A01, B08, D07
Chương trình đào tạo ngành Khoa học quản lý
Sinh viên ngành Khoa học quản lý sẽ học những môn gì? Cùng tham khảo ngay chương trình học ngành này của trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn – ĐHQGHN dưới đây nhé:
I. KHỐI KIẾN THỨC CHUNG |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1, 2 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tin học cơ sở 1, 2 |
Ngoại ngữ cơ sở 1 (Tiếng Anh cơ sở 1, Tiếng Nga cơ sở 1, Tiếng Pháp cơ sở 1, Tiếng Trung cơ sở 1) |
Ngoại ngữ cơ sở 2 (Tiếng Anh cơ sở 2, Tiếng Nga cơ sở 2, Tiếng Pháp cơ sở 2, Tiếng Trung cơ sở 2) |
Ngoại ngữ cơ sở 3 (Tiếng Anh cơ sở 3, Tiếng Nga cơ sở 3, Tiếng Pháp cơ sở 3, Tiếng Trung cơ sở 3) |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng–an ninh |
Kỹ năng bổ trợ |
II. KIẾN THỨC THEO LĨNH VỰC |
Học phần bắt buộc: |
Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
Nhà nước và pháp luật đại cương |
Lịch sử văn minh thế giới |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
Xã hội học đại cương |
Tâm lý học đại cương |
Logic học đại cương |
Học phần tự chọn: |
Kinh tế học đại cương |
Môi trường và phát triển |
Thống kê cho khoa học xã hội |
Thực hành văn bản tiếng Việt |
Nhập môn Năng lực thông tin |
III. KIẾN THỨC THEO KHỐI NGÀNH |
Học phần bắt buộc: |
Đại cương về quản trị kinh doanh |
Khoa học quản lý đại cương |
Quản lý nguồn nhân lực |
Tâm lý học quản lý |
Học phần tự chọn: |
Địa lý thế giới |
Luật hành chính Việt Nam |
Lý thuyết hệ thống |
Thông tin học đại cương |
Văn hóa tổ chức |
IV. KIẾN THỨC THEO NHÓM NGÀNH |
Học phần bắt buộc: |
Hành chính học đại cương |
Đại cương về sở hữu trí tuệ |
Học phần tự chọn: |
Quản lý biến đổi |
Xã hội học quản lý |
Xử lý dữ liệu |
Luật Hiến pháp |
Soạn thảo và ban hành văn bản quản lý |
Nghiệp vụ thư ký |
V. KIẾN THỨC NGÀNH |
Học phần bắt buộc: |
Lịch sử tư tưởng quản lý |
Khoa học tổ chức |
Khoa học chính sách |
Văn hóa và đạo đức quản lý |
Lý thuyết quyết định |
Khoa học và công nghệ luận |
Quản lý khoa học và công nghệ |
Quản lý chất lượng |
Kỹ năng quản lý |
Học phần tự chọn theo hướng chuyên ngành: |
a) Chuyên ngành Quản lý hành chính cấp cơ sở |
Phân cấp quản lý hành chính |
Quản lý cấp cơ sở về kinh tế |
Quản lý cấp cơ sở về văn hóa – xã hội |
Dịch vụ công |
Quản lý cấp cơ sở |
b) Chuyên ngành Quản lý nguồn nhân lực |
Pháp luật về lao động và việc làm |
Bảo hiểm xã hội |
Định mức lao động và Tổ chức tiền lương |
Tuyển dụng nhân lực |
Tổ chức lao động khoa học |
c) Chuyên ngành Chính sách xã hội |
Chính sách Trợ giúp xã hội |
Chính sách giảm nghèo bền vững |
Chính sách văn hóa và giáo dục |
Chính sách dân tộc và tôn giáo |
Chính sách phòng chống tệ nạn xã hội |
d) Chuyên ngành Quản lý Sở hữu trí tuệ |
Quyền tác giả và quyền liên quan |
Sáng chế và giải pháp hữu ích |
Kiểu dáng công nghiệp |
Nhãn hiệu và các chỉ dẫn thương mại khác |
Quản lý sở hữu trí tuệ trong doanh nghiệp |
e) Chuyên ngành Quản lý Khoa học và Công nghệ |
Pháp luật về Khoa học và công nghệ |
Nghiên cứu xã hội về khoa học, công nghệ và môi trường |
Chính sách khoa học và công nghệ |
Hệ thống đổi mới quốc gia |
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
f) Chuyên ngành Văn hóa và đạo đức quản lý |
Văn hóa khởi nghiệp |
Đạo đức kinh doanh |
Đánh giá văn hóa quản lý |
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp |
Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp |
Học phần tự chọn: |
Quản lý dự án |
Công pháp quốc tế |
Quản lý tài chính công |
Quản lý tài sản công |
VI. THỰC TẬP & KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP/HỌC PHẦN THAY THẾ |
Thực tập thực tế |
Thực tập tốt nghiệp |
Khóa luận tốt nghiệp |
Sinh viên không làm khóa luận có thể thay thế bằng các học phần dưới: |
Lý luận và phương pháp quản lý |
Các vấn đề đương đại trong quản lý |
Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp ngành Khoa học quản lý có thể đảm nhận nhiều công việc như chuyên viên nghiên cứu và quản lý khoa học cấp cao. Hay một số công việc cụ thể như:
- Chuyên viên hoạch định chính sách tại công ty, doanh nghiệp tổ chức
- Chuyên viên tư vấn về quản lý kinh tế, khoa học
- Chuyên viên tại văn phòng quản lý nhà nước về nhiều lĩnh vực khác nhau
- Đại diện thương mại của những công ty, tập đoàn, doanh nghiệp
Mức lương ngành Khoa học quản lý
Dưới đây là một số vị trí kèm mức lương ngành Khoa học quản lý để các bạn tham khảo:
- Trưởng phòng bộ phận hành chính nhân sự: Mức lương ~ 15 triệu đồng/tháng
- Trưởng phòng Marketing – Xây dựng thương hiệu: Mức lương bình quân 20 – 30 triệu đồng/tháng
- Giám đốc kinh doanh: Mức lương ~ 25 – 30 triệu đồng/tháng
Mức lương ở trên chỉ tính bình quân theo ngành, đương nhiên ở mỗi vị trí sẽ có các mức lương tương xứng với năng lực và kinh nghiệm của mỗi người.
Trên đây là bài viết chia sẻ thông tin về ngành Khoa học quản lý, hi vọng có thể hỗ trợ các bạn tốt nhất trong việc lựa chọn ngành nghề cho tương lai sắp tới.